Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 17/10: Miền Bắc nhích nhẹ

Giá cả hàng hóa

17/10/2022 00:00

Giá heo hơi hôm nay tăng nhẹ tại miền Bắc, trong khi miền Trung và miền Nam vẫn có xu hướng ổn định ở mức thấp.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc có ngày thứ ba liên tục ghi nhận những tín hiệu tích cực từ thị trường. Giao dịch heo thịt sôi động hơn, giá heo hơi cũng có xu hướng tăng, nhưng chỉ tăng ở những khoảng giá thấp (55.000 – 56.000 đồng/kg) lên 57.000 – 59.000 đồng/kg chứ chưa thể có các ngưỡng giá mới. 

Mức giá 60.000 - 61.000 đồng/kg cũng đang mở rộng sang các tỉnh thành như Hà Nội, Ninh Bình, Nam Định, Quảng Ninh Hưng Yên, Thái Bình, Hải Dương, Phú Thọ, Thái Nguyên…. Tại chợ đầu mối gia súc Hà Nam, giá heo hơi giao dịch bình quân ngày 16/10 là 58.000 – 60.000 đồng/kg. Giá heo hơi loại 1 của CP mua bán tại chợ trên 63.000 đồng/kg.

Mặt bằng chung, giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… trong khoảng 56.000 – 60.000 đồng/kg. Mức giá 60.000 đồng/kg xuất hiện nhiều hơn các tỉnh thành trong vùng.

Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… ghi nhận giá heo hơi cũng tăng lên mức 56.000 – 60.000 đồng/kg. Một số khu vực thuộc Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Yên Bái đã ghi nhận mức giá 61.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi hôm nay tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên giữ nguyên trong khoảng 55.000 – 60.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai ở mức 58.000 – 60.000 đồng/kg, Quảng Ninh từ 56.000 - 60.000 đồng/kg.

Gia heo hơi hôm nay 17/10: Gia heo nhich nhe tai nhiêu đia phương - Ảnh 1.

Giá heo hơi tăng nhẹ tại nhiều địa phương miền Bắc.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên tăng nhẹ tại Quảng Nam, Quảng Ngãi.

Bắc Trung Bộ ghi nhận giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh trong khoảng 55.000 - 60.000 đồng/kg. Trong đó, Thanh Hóa có nhiều khu vực được mức giá 60.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế ở mức 53.000 – 57.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ ghi nhận giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng quanh mức 57.000 – 60.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên trong khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 55.000 - 58.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay tại Tây Nguyên phổ biến trong khoảng 54.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 55.000 - 57.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 54.000 - 56.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam tăng nhẹ tại Đồng Nai, Tiền Giang.

Khu vực Đông Nam bộ bắt đầu ghi nhận mức giá 60.000 đồng/kg, tập trung tại một số khu vực thuộc Bà Rịa – Vũng Tàu, Long Khánh (Đồng Nai)… Hiện các tỉnh Đông Nam bộ ghi nhận giá heo phổ biến ở mức 55.000 - 59.000 đồng/kg. Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM ở mức 56.000 – 60.000 đồng/kg... Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 55.000 – 58.000 đồng/kg.

Các tỉnh Tây Nam bộ phổ biến trong khoảng 55.000 – 57.000 đồng/kg. Trong đó, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang chỉ từ 55.000 – 57.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ từ 55.000 – 58.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 56.000 – 57.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 16/10/2022 là 5.505 con (heo mảnh). Lượng thịt về nhiều khiến giá thịt heo sỉ (heo mảnh) khá thấp. loại 1: 78.000-79.000 đồng/kg; loại 2 (heo to, mỡ nhiều): 52.000 – 55.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 17/10/2022

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

55.000-60.000

 

2

Hưng Yên

56.000-61.000

 

3

Thái Bình

56.000-61.000

 

4

Hải Dương

56.000-61.000

 

5

Hà Nam

56.000-60.000

 

6

Hòa Bình

55.000-60.000

 

7

Quảng Ninh

55.000-60.000

 

8

Nam Định

55.000-60.000

 

9

Ninh Bình

55.000-60.000

 

10

Phú Thọ

55.000-61.000

+1.000

11

Thái Nguyên

55.000-60.000

+1.000

12

Vĩnh Phúc

55.000-60.000

+1.000

13

Bắc Giang

55.000-59.000

 

14

Tuyên Quang

55.000-59.000

 

15

Lạng Sơn

55.000-60.000

 

16

Cao Bằng

55.000-60.000

 

17

Yên Bái

55.000-60.000

 

18

Lai Châu

55.000-60.000

 

19

Sơn La

55.000-60.000

 

20

Thanh Hóa

55.000-60.000

 

21

Nghệ An

55.000-59.000

 

22

Hà Tĩnh

55.000-58.000

 

23

Quảng Bình

55.000-57.000

 

24

Quảng Trị

53.000-57.000

 

25

Thừa Thiên Huế

55.000-57.000

 

26

Quảng Nam

56.000-60.000

+1.000

27

Quảng Ngãi

55.000-59.000

+1.000

28

Phú Yên

54.000-58.000

+1.000

29

Khánh Hòa

54.000-57.000

 

30

Bình Thuận

54.000-57.000

 

31

Bình Định

54.000-56.000

 

32

Kon Tum

51.000-56.000

 

33

Gia Lai

52.000-56.000

 

34

Đắk Lắk

55.000-57.000

 

35

Đắk Nông

54.000-56.000

 

36

Lâm Đồng

55.000-57.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

55.000-60.000

+1.000

38

Đồng Nai

56.000-60.000

+1.000

39

TP.HCM

55.000-58.000

 

40

Bình Dương

55.000-58.000

 

41

Bình Phước

55.000-57.000

 

42

Long An

55.000-57.000

 

43

Tiền Giang

55.000-58.000

+1.000

44

Bến Tre

55.000-57.000

 

45

Trà Vinh

55.000-57.000

 

46

Bạc Liêu

55.000-57.000

 

47

Sóc Trăng

55.000-57.000

 

48

Vĩnh Long

55.000–57.000

 

48

An Giang

55.000-57.000

 

49

Cần Thơ

55.000-57.000

 

50

Đồng Tháp

55.000-57.000

 

51

Cà Mau

55.000-57.000

 

52

Kiên Giang

55.000-57.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement