09/03/2024 06:54
Giá heo hơi hôm nay 9/3: Miền Nam tăng mạnh
Nhiều địa phương phía Nam đã ghi nhận giá heo hơi giao dịch mức 60.000 đồng/kg, mức cao nhất trong nhiều tháng qua.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi nuôi trong dân vẫn tăng khá chậm sau hai ngày các công ty chăn nuôi điều chỉnh tăng giá liên tục. Hiện một số địa phương đã ghi nhận mức giá 58.000 đồng/kg,, còn lại vânc chỉ quanh mức 55.000 – 56.000 đồng/kg. Giá heo hơi từ các công ty bán ra cũng không chênh lệch nhiều so với heo nuôi trong dân. Chỉ trừ một số dòng heo của các công ty lớn như CP có giá cao hơn hẳn, mức 62.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) vẫn phổ biến trong khoảng 54.000 – 58.000 đồng/kg.
Giá heo tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang, từ 54.000 – 57.000 đồng/kg, tăng khoảng 1.000 đồng/kg so với cách đây 4 ngày.
Khu vực các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo tại Hòa Bình từ 54.000 – 56.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên từ 54.000 – 57.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 54.000 – 56.000 đồng/kg. Quảng Ninh 55.000 - 58.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi miền Trung - Tây Nguyên cũng chưa biến động. Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế phổ biến từ 53.000 – 55.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo từ 53.000 – 55.000 đồng/kg. Quảng Nam, Đà Nẵng cao nhất, từ 54.000 – 56.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa 54.000 – 55.000 đồng/kg; Bình Định 53.000 - 55.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 53.000 - 56.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên từ 53.000 - 55.000 đồng/kg. Trong đó. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông giá heo hiện từ 52.000 - 54.000 đồng/kg; Lâm Đồng 53.000 - 55.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Diễn biến giá heo tại các tỉnh phía Nam có phần trái ngược so với miền Bắc. Trong khi các công ty vừa điều chỉnh giá, ngay lập tức giá heo hơi nuôi trong dân tăng mạnh. Trong ngày 8/3, nhiều khu vực tại Long An, Tiền Giang, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu… đã ghi nhận mức giá 60.000 đồng/kg. Các địa phương khác mức giá 57.000 – 58.000 đồng/kg cũng xuất hiện nhiều hơn.
Cụ thể, tại Đông Nam bộ. giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 56.000 – 60.000 đồng/kg. tăng 3.000 đồng/kg so với tuần trước.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo tại Long An và Tiền Giang 56.000 – 60.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 54.000 – 58.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 55.000 – 59.000 đồng/kg…
Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TPHCM giao dịch trong khoảng 72.000 – 75.000 đồng/kg với heo mảnh loại 1 và 57.000-63.000 đồng/kg với heo mảnh loại 2.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 9/3/2024
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 9/3/2024 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 54.000-57.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 55.000-58.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 55.000-58.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 55.000-58.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 54.000-57.000 | +1.000 |
6 | Hòa Bình | 55.000-57.000 | +1.000 |
7 | Quảng Ninh | 55.000-58.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 54.000-57.000 | +1.000 |
9 | Ninh Bình | 54.000-57.000 | +1.000 |
10 | Phú Thọ | 54.000-57.000 | +1.000 |
11 | Thái Nguyên | 54.000-57.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 54.000-57.000 | +1.000 |
13 | Bắc Giang | 54.000-57.000 | +1.000 |
14 | Tuyên Quang | 54.000-56.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 54.000-56.000 |
|
16 | Cao Bằng | 54.000-56.000 |
|
17 | Yên Bái | 54.000-56.000 |
|
18 | Lai Châu | 54.000-56.000 |
|
19 | Sơn La | 54.000-56.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 53.000-56.000 |
|
21 | Nghệ An | 53.000-55.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 53.000-55.000 |
|
23 | Quảng Bình | 53.000-55.000 |
|
24 | Quảng Trị | 53.000-55.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 53.000-56.000 |
|
26 | Quảng Nam | 54.000-56.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 54.000-55.000 |
|
28 | Phú Yên | 53.000-55.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 53.000-55.000 |
|
30 | Bình Thuận | 54.000-56.000 |
|
31 | Bình Định | 53.000-55.000 |
|
32 | Kon Tum | 53.000-54.000 |
|
33 | Gia Lai | 53.000-54.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 53.000-55.000 |
|
35 | Đắk Nông | 53.000-55.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 53.000-56.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 56.000-60.000 | +2.000 |
38 | Đồng Nai | 56.000-58.000 | +2.000 |
39 | TP.HCM | 56.000-58.000 | +2.000 |
40 | Bình Dương | 55.000-58.000 | +2.000 |
41 | Bình Phước | 54.000-57.000 | +2.000 |
42 | Long An | 56.000-60.000 | +2.000 |
43 | Tiền Giang | 56.000-60.000 | +2.000 |
44 | Bến Tre | 55.000-58.000 | +2.000 |
45 | Trà Vinh | 55.000-58.000 | +2.000 |
46 | Bạc Liêu | 55.000-58.000 | +2.000 |
47 | Sóc Trăng | 55.000-58.000 | +2.000 |
48 | Vĩnh Long | 55.000–59.000 | +2.000 |
48 | An Giang | 55.000-58.000 | +2.000 |
49 | Cần Thơ | 55.000-59.000 | +2.000 |
50 | Đồng Tháp | 55.000-58.000 | +2.000 |
51 | Cà Mau | 54.000-58.000 | +2.000 |
52 | Kiên Giang | 54.000-58.000 | +2.000 |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp