Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 9/3: Miền Nam tăng mạnh

Giá cả hàng hóa

09/03/2024 06:54

Nhiều địa phương phía Nam đã ghi nhận giá heo hơi giao dịch mức 60.000 đồng/kg, mức cao nhất trong nhiều tháng qua.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi nuôi trong dân vẫn tăng khá chậm sau hai ngày các công ty chăn nuôi điều chỉnh tăng giá liên tục. Hiện một số địa phương đã ghi nhận mức giá 58.000 đồng/kg,, còn lại vânc chỉ quanh mức 55.000 – 56.000 đồng/kg. Giá heo hơi từ các công ty bán ra cũng không chênh lệch nhiều so với heo nuôi trong dân. Chỉ trừ một số dòng heo của các công ty lớn như CP có giá cao hơn hẳn, mức 62.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) vẫn phổ biến trong khoảng 54.000 – 58.000 đồng/kg.

Giá heo tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang, từ 54.000 – 57.000 đồng/kg, tăng khoảng 1.000 đồng/kg so với cách đây 4 ngày.

Khu vực các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo tại Hòa Bình từ 54.000 – 56.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên từ 54.000 – 57.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 54.000 – 56.000 đồng/kg. Quảng Ninh 55.000 - 58.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi miền Trung - Tây Nguyên cũng chưa biến động. Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế phổ biến từ 53.000 – 55.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo từ 53.000 – 55.000 đồng/kg. Quảng Nam, Đà Nẵng cao nhất, từ 54.000 – 56.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa 54.000 – 55.000 đồng/kg; Bình Định 53.000 - 55.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 53.000 - 56.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 9/3: Miền Nam tăng mạnh- Ảnh 1.

Giá heo hơi tăng nhanh

Giá heo tại Tây Nguyên từ 53.000 - 55.000 đồng/kg. Trong đó. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông giá heo hiện từ 52.000 - 54.000 đồng/kg; Lâm Đồng 53.000 - 55.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Diễn biến giá heo tại các tỉnh phía Nam có phần trái ngược so với miền Bắc. Trong khi các công ty vừa điều chỉnh giá, ngay lập tức giá heo hơi nuôi trong dân tăng mạnh. Trong ngày 8/3, nhiều khu vực tại Long An, Tiền Giang, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu… đã ghi nhận mức giá 60.000 đồng/kg. Các địa phương khác mức giá 57.000 – 58.000 đồng/kg cũng xuất hiện nhiều hơn.

Cụ thể, tại Đông Nam bộ. giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 56.000 – 60.000 đồng/kg. tăng 3.000 đồng/kg so với tuần trước.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo tại Long An và Tiền Giang 56.000 – 60.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 54.000 – 58.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 55.000 – 59.000 đồng/kg…

Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TPHCM giao dịch trong khoảng 72.000 – 75.000 đồng/kg với heo mảnh loại 1 và 57.000-63.000 đồng/kg với heo mảnh loại 2.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 9/3/2024 

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 9/3/2024

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

54.000-57.000

+1.000

2

Hưng Yên

55.000-58.000

+1.000

3

Thái Bình

55.000-58.000

+1.000

4

Hải Dương

55.000-58.000

+1.000

5

Hà Nam

54.000-57.000

+1.000

6

Hòa Bình

55.000-57.000

+1.000

7

Quảng Ninh

55.000-58.000

+1.000

8

Nam Định

54.000-57.000

+1.000

9

Ninh Bình

54.000-57.000

+1.000

10

Phú Thọ

54.000-57.000

+1.000

11

Thái Nguyên

54.000-57.000

+1.000

12

Vĩnh Phúc

54.000-57.000

+1.000

13

Bắc Giang

54.000-57.000

+1.000

14

Tuyên Quang

54.000-56.000

15

Lạng Sơn

54.000-56.000

16

Cao Bằng

54.000-56.000

17

Yên Bái

54.000-56.000

18

Lai Châu

54.000-56.000

19

Sơn La

54.000-56.000

20

Thanh Hóa

53.000-56.000

21

Nghệ An

53.000-55.000

22

Hà Tĩnh

53.000-55.000

23

Quảng Bình

53.000-55.000

24

Quảng Trị

53.000-55.000

25

Thừa Thiên Huế

53.000-56.000

26

Quảng Nam

54.000-56.000

27

Quảng Ngãi

54.000-55.000

28

Phú Yên

53.000-55.000

29

Khánh Hòa

53.000-55.000

30

Bình Thuận

54.000-56.000

31

Bình Định

53.000-55.000

32

Kon Tum

53.000-54.000

33

Gia Lai

53.000-54.000

34

Đắk Lắk

53.000-55.000

35

Đắk Nông

53.000-55.000

36

Lâm Đồng

53.000-56.000

37

Bà Rịa Vũng Tàu

56.000-60.000

+2.000

38

Đồng Nai

56.000-58.000

+2.000

39

TP.HCM

56.000-58.000

+2.000

40

Bình Dương

55.000-58.000

+2.000

41

Bình Phước

54.000-57.000

+2.000

42

Long An

56.000-60.000

+2.000

43

Tiền Giang

56.000-60.000

+2.000

44

Bến Tre

55.000-58.000

+2.000

45

Trà Vinh

55.000-58.000

+2.000

46

Bạc Liêu

55.000-58.000

+2.000

47

Sóc Trăng

55.000-58.000

+2.000

48

Vĩnh Long

55.000–59.000

+2.000

48

An Giang

55.000-58.000

+2.000

49

Cần Thơ

55.000-59.000

+2.000

50

Đồng Tháp

55.000-58.000

+2.000

51

Cà Mau

54.000-58.000

+2.000

52

Kiên Giang

54.000-58.000

+2.000

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement