06/03/2024 05:00
Giá heo hơi hôm nay 6/3: Miền Bắc rục rịch tăng
Theo một số đầu mối kinh doanh heo thịt miền Bắc, các công ty chăn nuôi bắt đầu điều chỉnh tăng giá heo thịt bán ra, dù mức tăng thấp nhưng đó có thể là khởi đầu của một đợt tăng giá trở lại.
Giá heo hơi miền Bắc
Đợt tăng giá hôm nay (6/3) hầu như chỉ có một vài doanh nghiệp tầm trung chứ chưa có các công ty lớn nên sẽ khó tác động đến thị trường ngay. Hiện giá heo nuôi trong dân và một số doanh nghiệp chăn nuôi phổ biến từ 55.000 – 57.000 đồng/kg. CP vẫn là doanh nghiệp có mức giá heo thịt bán ra cao nhất, từ 55.000 – 61.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…), giá heo hiện trong khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg. Đà giảm giá heo tại các địa phương trong vùng đã chững lại trong nhiều ngày qua. Giá heo hơi miền Bắc có thể tăng lại từ đầu tháng 2 Âm lịch.
Giá heo tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang, từ 54.000 – 56.000 đồng/kg.
Khu vực các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi ở Hòa Bình từ 54.000 – 56.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên từ 54.000 – 57.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai khoảng 54.000 – 56.000 đồng/kg. Quảng Ninh ở mức 55.000 - 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi miền Trung - Tây Nguyên duy trì trong khoảng 53.000 – 55.000 đồng/kg. Thường đây là khu vực giá heo hơi biến động sau hai đầu đất nước.
Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo hơi ở Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế không chênh lệch quá nhiều, mức phổ biến từ 53.000 – 55.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ ghi nhận giá heo hơi từ 53.000 – 55.000 đồng/kg, trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng cao nhất, từ 54.000 – 56.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa trong khoảng 54.000 – 55.000 đồng/kg; Bình Định ở mức 53.000 - 55.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 53.000 - 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 53.000 - 55.000 đồng/kg, trong đó Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 52.000 - 54.000 đồng/kg; Lâm Đồng khoảng 53.000 - 55.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam chưa có dấu hiệu biến động, mức 53.000 – 56.000 đồng/kg đang được giữ nguyên. Trong đó, khu bực Đông Nam bộ ghi nhận giá heo hơi ở Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 54.000 – 56.000 đồng/kg. Mức giá 56.000 đồng/kg không còn phổ biến, chỉ rơi vào những đàn heo đẹp.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi ở Long An và Tiền Giang trong khoảng 53.000 – 56.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 53.000 – 55.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 54.000 – 56.000 đồng/kg…
Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TP.HCM giao dịch trong khoảng 72.000 – 75.000 đồng/kg với heo mảnh loại 1 và 57.000-63.000 đồng/kg với heo mảnh loại 2.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 6/3/2024 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 53.000-56.000 |
|
2 | Hưng Yên | 54.000-56.000 |
|
3 | Thái Bình | 54.000-56.000 |
|
4 | Hải Dương | 54.000-56.000 |
|
5 | Hà Nam | 53.000-56.000 |
|
6 | Hòa Bình | 54.000-56.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 54.000-56.000 |
|
8 | Nam Định | 53.000-56.000 |
|
9 | Ninh Bình | 53.000-56.000 |
|
10 | Phú Thọ | 53.000-56.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 53.000-56.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 53.000-56.000 |
|
13 | Bắc Giang | 53.000-56.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 53.000-56.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 53.000-56.000 |
|
16 | Cao Bằng | 53.000-56.000 |
|
17 | Yên Bái | 53.000-56.000 |
|
18 | Lai Châu | 54.000-56.000 |
|
19 | Sơn La | 54.000-56.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 53.000-56.000 |
|
21 | Nghệ An | 53.000-55.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 53.000-55.000 |
|
23 | Quảng Bình | 53.000-55.000 |
|
24 | Quảng Trị | 53.000-55.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 53.000-56.000 |
|
26 | Quảng Nam | 54.000-56.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 54.000-55.000 |
|
28 | Phú Yên | 53.000-55.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 53.000-55.000 |
|
30 | Bình Thuận | 54.000-56.000 |
|
31 | Bình Định | 53.000-55.000 |
|
32 | Kon Tum | 53.000-54.000 |
|
33 | Gia Lai | 53.000-54.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 53.000-55.000 |
|
35 | Đắk Nông | 53.000-55.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 53.000-56.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 54.000-56.000 |
|
38 | Đồng Nai | 54.000-56.000 |
|
39 | TP.HCM | 54.000-56.000 |
|
40 | Bình Dương | 54.000-56.000 |
|
41 | Bình Phước | 53.000-55.000 |
|
42 | Long An | 53.000-55.000 |
|
43 | Tiền Giang | 53.000-56.000 |
|
44 | Bến Tre | 53.000-55.000 |
|
45 | Trà Vinh | 53.000-55.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 53.000-55.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 53.000-55.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 53.000–55.000 |
|
48 | An Giang | 53.000-56.000 |
|
49 | Cần Thơ | 54.000-56.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 53.000-55.000 |
|
51 | Cà Mau | 53.000-55.000 |
|
52 | Kiên Giang | 53.000-55.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp