08/08/2023 07:34
Giá heo hơi hôm nay 8/8: Đà tăng duy trì, thị trường sôi động
Dù chưa có mốc giá mới được hình thành nhưng đà tăng giá heo hơi vẫn duy trì ở cả ba miền, trong đó miền Bắc vẫn là khu vưc có giá heo cao nhất.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi cao nhất tại miền Bắc hiện vẫn ở mức 65.000 đồng/kg, tuy nhiên mức giá này cũng chỉ có ở một số trại heo đẹp thuộc các địa phương các tỉnh như Thái Bình, Hải Dương, Quảng Ninh… đã ghi nhận mức 65.000 đồng/kg. Mức giá giao dịch phổ biến trong dân từ 60.000 – 63.000 đồng/kg.
Theo một số đầu mối, giá heo miền Bắc tăng nhanh, tạo chênh lệch giá khiến nguồn heo từ các tỉnh miền Trung, miền Nam được đẩy mạnh đưa ra Bắc tiêu thụ, chính vì vậy giá heo không tăng nhanh như ba ngày trước.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…), giá heo phổ biến ở mức 62.000 – 64.000 đồng/kg.
Giá heo tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. cũng lên mức 61.000 – 64.000 đồng/kg.
Các tỉnh miền núi Tây Bắc giá heo từ 61.000 – 64.000 đồng/kg. Trong đó, Hòa Bình 60.000 – 63.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 62.000 – 65.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 60.000 – 63.000 đồng/kg. Quảng Ninh 62.000 - 65.000 đồng/kg
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo khu vực miền Trung - Tây Nguyên tăng từ 500 – 1.000 đồng/kg. Mức giá 60.000 đồng/kg xuất hiện ở nhiều địa phương trong vùng.
Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An từ 59.000 – 63.000 đồng/kg. Đây vẫn là mức giá cao nhất miền Trung ở thời điểm hiện tại. Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 59.000 – 62.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ, giá heo từ 58.000 – 61.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng từ 58.000 - 61.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa 57.000 – 60.000 đồng/kg; Bình Định 56.000 - 60.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 60.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên từ 57.000 – 60.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 57.000 - 59.000 đồng/kg. Lâm Đồng 57.000 - 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo miền Nam phổ biến ở mức 58.000 - 61.000 đồng/kg. Tại các tỉnh Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM dao động từ 59.000 – 61.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước thấp hơn, khoảng 58.000 – 60.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Long An và Tiền Giang 58.000 – 60.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 58.000 – 60.000 đồng/kg…
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ loại 1 giữ ở mức 76.000 – 77.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 69.000 – 74.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 62.000 – 64.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 8/8/2023
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 8/8/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 62.000-64.000 |
|
2 | Hưng Yên | 62.000-65.000 |
|
3 | Thái Bình | 62.000-65.000 |
|
4 | Hải Dương | 62.000-65.000 |
|
5 | Hà Nam | 62.000-64.000 |
|
6 | Hòa Bình | 62.000-64.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 62.000-65.000 |
|
8 | Nam Định | 62.000-65.000 |
|
9 | Ninh Bình | 62.000-64.000 |
|
10 | Phú Thọ | 61.000-64.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 61.000-64.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 61.000-64.000 |
|
13 | Bắc Giang | 61.000-64.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 60.000-64.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 60.000-63.000 |
|
16 | Cao Bằng | 60.000-62.000 |
|
17 | Yên Bái | 60.000-62.000 |
|
18 | Lai Châu | 60.000-64.000 |
|
19 | Sơn La | 60.000-64.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 60.000-63.000 |
|
21 | Nghệ An | 58.000-62.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 59.000-60.000 |
|
23 | Quảng Bình | 59.000-60.000 |
|
24 | Quảng Trị | 59.000-60.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 58.000-60.000 |
|
26 | Quảng Nam | 59.000-61.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 58.000-60.000 |
|
28 | Phú Yên | 58.000-60.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 58.000-60.000 |
|
30 | Bình Thuận | 58.000-60.000 |
|
31 | Bình Định | 58.000-60.000 |
|
32 | Kon Tum | 58.000-60.000 |
|
33 | Gia Lai | 58.000-60.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 58.000-60.000 |
|
35 | Đắk Nông | 58.000-60.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 59.000-61.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 59.000-61.000 |
|
38 | Đồng Nai | 59.000-61.000 |
|
39 | TP.HCM | 59.000-61.000 |
|
40 | Bình Dương | 58.000-60.000 |
|
41 | Bình Phước | 58.000-60.000 |
|
42 | Long An | 58.000-60.000 |
|
43 | Tiền Giang | 58.000-60.000 |
|
44 | Bến Tre | 58.000-59.000 |
|
45 | Trà Vinh | 58.000-58.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 58.000-58.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 58.000-59.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 58.000–59.000 |
|
48 | An Giang | 58.000-59.000 |
|
49 | Cần Thơ | 58.000-59.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 58.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 58.000-59.000 |
|
52 | Kiên Giang | 58.000-59.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp