Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 8/8: Đà tăng duy trì, thị trường sôi động

Giá cả hàng hóa

08/08/2023 07:34

Dù chưa có mốc giá mới được hình thành nhưng đà tăng giá heo hơi vẫn duy trì ở cả ba miền, trong đó miền Bắc vẫn là khu vưc có giá heo cao nhất.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi cao nhất tại miền Bắc hiện vẫn ở mức 65.000 đồng/kg, tuy nhiên mức giá này cũng chỉ có ở một số trại heo đẹp thuộc các địa phương các tỉnh như Thái Bình, Hải Dương, Quảng Ninh… đã ghi nhận mức 65.000 đồng/kg. Mức giá giao dịch phổ biến trong dân từ 60.000 – 63.000 đồng/kg.

Theo một số đầu mối, giá heo miền Bắc tăng nhanh, tạo chênh lệch giá khiến nguồn heo từ các tỉnh miền Trung, miền Nam được đẩy mạnh đưa ra Bắc tiêu thụ, chính vì vậy giá heo không tăng nhanh như ba ngày trước.

Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…), giá heo phổ biến ở mức 62.000 – 64.000 đồng/kg.

Giá heo tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. cũng lên mức 61.000 – 64.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 8/8: Đà tăng duy trì, thị trường sôi động - Ảnh 1.

Giá heo miền Trung, miền Nam đang tăng theo giá heo miền Bắc

Các tỉnh miền núi Tây Bắc giá heo từ 61.000 – 64.000 đồng/kg. Trong đó, Hòa Bình 60.000 – 63.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 62.000 – 65.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 60.000 – 63.000 đồng/kg. Quảng Ninh 62.000 - 65.000 đồng/kg

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo khu vực miền Trung - Tây Nguyên tăng từ 500 – 1.000 đồng/kg. Mức giá 60.000 đồng/kg xuất hiện ở nhiều địa phương trong vùng.

Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An từ 59.000 – 63.000 đồng/kg. Đây vẫn là mức giá cao nhất miền Trung ở thời điểm hiện tại. Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 59.000 – 62.000 đồng/kg.

Tại Nam Trung bộ, giá heo từ 58.000 – 61.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng từ 58.000 - 61.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa 57.000 – 60.000 đồng/kg; Bình Định 56.000 - 60.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 60.000 đồng/kg.

Giá heo tại Tây Nguyên từ 57.000 – 60.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 57.000 - 59.000 đồng/kg. Lâm Đồng 57.000 - 60.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo miền Nam phổ biến ở mức 58.000 - 61.000 đồng/kg. Tại các tỉnh Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM dao động từ 59.000 – 61.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước thấp hơn, khoảng 58.000 – 60.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Long An và Tiền Giang 58.000 – 60.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 58.000 – 60.000 đồng/kg…

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ loại 1 giữ ở mức 76.000 – 77.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 69.000 – 74.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 62.000 – 64.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 8/8/2023

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 8/8/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

62.000-64.000

 

2

Hưng Yên

62.000-65.000

 

3

Thái Bình

62.000-65.000

 

4

Hải Dương

62.000-65.000

 

5

Hà Nam

62.000-64.000

 

6

Hòa Bình

62.000-64.000

 

7

Quảng Ninh

62.000-65.000

 

8

Nam Định

62.000-65.000

 

9

Ninh Bình

62.000-64.000

 

10

Phú Thọ

61.000-64.000

 

11

Thái Nguyên

61.000-64.000

 

12

Vĩnh Phúc

61.000-64.000

 

13

Bắc Giang

61.000-64.000

 

14

Tuyên Quang

60.000-64.000

 

15

Lạng Sơn

60.000-63.000

 

16

Cao Bằng

60.000-62.000

 

17

Yên Bái

60.000-62.000

 

18

Lai Châu

60.000-64.000

 

19

Sơn La

60.000-64.000

 

20

Thanh Hóa

60.000-63.000

 

21

Nghệ An

58.000-62.000

 

22

Hà Tĩnh

59.000-60.000

 

23

Quảng Bình

59.000-60.000

 

24

Quảng Trị

59.000-60.000

 

25

Thừa Thiên Huế

58.000-60.000

 

26

Quảng Nam

59.000-61.000

 

27

Quảng Ngãi

58.000-60.000

 

28

Phú Yên

58.000-60.000

 

29

Khánh Hòa

58.000-60.000

 

30

Bình Thuận

58.000-60.000

 

31

Bình Định

58.000-60.000

 

32

Kon Tum

58.000-60.000

 

33

Gia Lai

58.000-60.000

 

34

Đắk Lắk

58.000-60.000

 

35

Đắk Nông

58.000-60.000

 

36

Lâm Đồng

59.000-61.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

59.000-61.000

 

38

Đồng Nai

59.000-61.000

 

39

TP.HCM

59.000-61.000

 

40

Bình Dương

58.000-60.000

 

41

Bình Phước

58.000-60.000

 

42

Long An

58.000-60.000

 

43

Tiền Giang

58.000-60.000

 

44

Bến Tre

58.000-59.000

 

45

Trà Vinh

58.000-58.000

 

46

Bạc Liêu

58.000-58.000

 

47

Sóc Trăng

58.000-59.000

 

48

Vĩnh Long

58.000–59.000

 

48

An Giang

58.000-59.000

 

49

Cần Thơ

58.000-59.000

 

50

Đồng Tháp

58.000-59.000

 

51

Cà Mau

58.000-59.000

 

52

Kiên Giang

58.000-59.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement