Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi 7/8: Miền Bắc lên 65.000 đồng/kg

Giá cả hàng hóa

07/08/2023 00:26

Giá heo hơi tại một số địa phương miền Bắc đã ghi nhận mức 65.000 đồng/kg, nhưng đà tăng chưa có dấu hiệu dừng lại.

Giá heo hơi miền Bắc

Chiều 6/8, giá heo hơi tại nhiều địa phương thuộc các tỉnh như Thái Bình, Hải Dương, Quảng Ninh… ghi nhận mức 65.000 đồng/kg. Thậm chí một số đầu mối tại chợ gia súc Hà Nam cho biết đã có mức giá 66.000 đồng/kg. Giá heo hơi miền Bắc tăng nhanh khi nguồn cung heo thịt giảm liên tục trong những ngày qua.

Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…), giá heo hơi phổ biến ở mức 620.000 – 64.000 đồng/kg. Ngày 7/8, mức giá 65.000 – 66.000 đồng/kg xuất hiện nhiều hơn.

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. cũng lên mức 61.000 – 64.000 đồng/kg.

Các tỉnh miền núi Tây Bắc ghi nhận giá heo hơi từ 61.000 – 64.000 đồng/kg. Trong đó, Hòa Bình 60.000 – 63.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 62.000 – 65.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai ở mức 60.000 – 63.000 đồng/kg. Quảng Ninh từ 62.000 - 65.000 đồng/kg

Giá heo hơi hôm nay 7/8: Giá heo lên 65.000 đồng/kg - Ảnh 1.

Giá heo hơi miền Bắc đang tăng nhanh.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi miền Trung - Tây Nguyên cũng tăng tại Bắc Trung bộ. Cụ thể, tại Thanh Hóa, Nghệ An đã ghi nhận mức giá 63.000 đồng/kg, phổ biến trong vùng từ 59.000 – 62.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 59.000 – 62.000 đồng/kg.

Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi chưa ghi nhận biến động. Mức bình quân giữ nguyên trong khoảng 57.000 – 60.000 đồng/kg. Trong đó, Quảng Nam, Đà Nẵng từ 58.000 - 61.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa trong khoảng 57.000 – 60.000 đồng/kg; Bình Định ở mức 56.000 - 59.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 60.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 57.000 - 59.000 đồng/kg. Lâm Đồng trong khoảng 57.000 - 60.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam cũng đã có mức giá 61.000 đồng/kg, đà tăng chậm hơn các tỉnh/thành miền Bắc.

Tại các tỉnh Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM dao động từ 59.000 – 61.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước thấp hơn, khoảng 58.000 – 60.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi cũng bắt đầu ghi nhận mức giá 60.000 đồng/kg tại một số khu vực thuộc tỉnh Long An và Tiền Giang, Các tỉnh khác như Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 57.000 – 59.000 đồng/kg…

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ loại 1 giữ ở mức 76.000 – 78.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 71.000 – 73.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 56.000 – 60.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 7/8/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

62.000-64.000

+1.000

2

Hưng Yên

62.000-65.000

+1.000

3

Thái Bình

62.000-65.000

+1.000

4

Hải Dương

62.000-65.000

+1.000

5

Hà Nam

62.000-64.000

+1.000

6

Hòa Bình

62.000-64.000

+1.000

7

Quảng Ninh

62.000-65.000

+1.000

8

Nam Định

62.000-65.000

+1.000

9

Ninh Bình

62.000-64.000

+1.000

10

Phú Thọ

61.000-64.000

+1.000

11

Thái Nguyên

61.000-64.000

+1.000

12

Vĩnh Phúc

61.000-64.000

+1.000

13

Bắc Giang

61.000-64.000

+1.000

14

Tuyên Quang

60.000-64.000

+1.000

15

Lạng Sơn

60.000-63.000

+1.000

16

Cao Bằng

60.000-62.000

+1.000

17

Yên Bái

60.000-62.000

+1.000

18

Lai Châu

60.000-64.000

+1.000

19

Sơn La

60.000-64.000

+1.000

20

Thanh Hóa

60.000-63.000

 

21

Nghệ An

58.000-62.000

 

22

Hà Tĩnh

59.000-60.000

 

23

Quảng Bình

59.000-60.000

 

24

Quảng Trị

59.000-60.000

 

25

Thừa Thiên Huế

58.000-60.000

 

26

Quảng Nam

59.000-61.000

 

27

Quảng Ngãi

58.000-60.000

 

28

Phú Yên

58.000-60.000

 

29

Khánh Hòa

58.000-60.000

 

30

Bình Thuận

58.000-60.000

 

31

Bình Định

58.000-60.000

 

32

Kon Tum

58.000-60.000

 

33

Gia Lai

58.000-60.000

 

34

Đắk Lắk

58.000-60.000

 

35

Đắk Nông

58.000-60.000

 

36

Lâm Đồng

59.000-61.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

59.000-61.000

+1.000

38

Đồng Nai

59.000-61.000

+1.000

39

TP.HCM

59.000-61.000

+1.000

40

Bình Dương

58.000-60.000

+1.000

41

Bình Phước

58.000-60.000

+1.000

42

Long An

58.000-60.000

+1.000

43

Tiền Giang

58.000-60.000

+1.000

44

Bến Tre

58.000-59.000

 

45

Trà Vinh

58.000-58.000

 

46

Bạc Liêu

58.000-58.000

 

47

Sóc Trăng

58.000-59.000

 

48

Vĩnh Long

58.000–59.000

 

48

An Giang

58.000-59.000

 

49

Cần Thơ

58.000-59.000

 

50

Đồng Tháp

58.000-59.000

 

51

Cà Mau

58.000-59.000

 

52

Kiên Giang

58.000-59.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement