07/08/2023 00:26
Giá heo hơi 7/8: Miền Bắc lên 65.000 đồng/kg
Giá heo hơi tại một số địa phương miền Bắc đã ghi nhận mức 65.000 đồng/kg, nhưng đà tăng chưa có dấu hiệu dừng lại.
Giá heo hơi miền Bắc
Chiều 6/8, giá heo hơi tại nhiều địa phương thuộc các tỉnh như Thái Bình, Hải Dương, Quảng Ninh… ghi nhận mức 65.000 đồng/kg. Thậm chí một số đầu mối tại chợ gia súc Hà Nam cho biết đã có mức giá 66.000 đồng/kg. Giá heo hơi miền Bắc tăng nhanh khi nguồn cung heo thịt giảm liên tục trong những ngày qua.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…), giá heo hơi phổ biến ở mức 620.000 – 64.000 đồng/kg. Ngày 7/8, mức giá 65.000 – 66.000 đồng/kg xuất hiện nhiều hơn.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. cũng lên mức 61.000 – 64.000 đồng/kg.
Các tỉnh miền núi Tây Bắc ghi nhận giá heo hơi từ 61.000 – 64.000 đồng/kg. Trong đó, Hòa Bình 60.000 – 63.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 62.000 – 65.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai ở mức 60.000 – 63.000 đồng/kg. Quảng Ninh từ 62.000 - 65.000 đồng/kg
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi miền Trung - Tây Nguyên cũng tăng tại Bắc Trung bộ. Cụ thể, tại Thanh Hóa, Nghệ An đã ghi nhận mức giá 63.000 đồng/kg, phổ biến trong vùng từ 59.000 – 62.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 59.000 – 62.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi chưa ghi nhận biến động. Mức bình quân giữ nguyên trong khoảng 57.000 – 60.000 đồng/kg. Trong đó, Quảng Nam, Đà Nẵng từ 58.000 - 61.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa trong khoảng 57.000 – 60.000 đồng/kg; Bình Định ở mức 56.000 - 59.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 57.000 - 59.000 đồng/kg. Lâm Đồng trong khoảng 57.000 - 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam cũng đã có mức giá 61.000 đồng/kg, đà tăng chậm hơn các tỉnh/thành miền Bắc.
Tại các tỉnh Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM dao động từ 59.000 – 61.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước thấp hơn, khoảng 58.000 – 60.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi cũng bắt đầu ghi nhận mức giá 60.000 đồng/kg tại một số khu vực thuộc tỉnh Long An và Tiền Giang, Các tỉnh khác như Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 57.000 – 59.000 đồng/kg…
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ loại 1 giữ ở mức 76.000 – 78.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 71.000 – 73.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 56.000 – 60.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 7/8/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 62.000-64.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 62.000-65.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 62.000-65.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 62.000-65.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 62.000-64.000 | +1.000 |
6 | Hòa Bình | 62.000-64.000 | +1.000 |
7 | Quảng Ninh | 62.000-65.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 62.000-65.000 | +1.000 |
9 | Ninh Bình | 62.000-64.000 | +1.000 |
10 | Phú Thọ | 61.000-64.000 | +1.000 |
11 | Thái Nguyên | 61.000-64.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 61.000-64.000 | +1.000 |
13 | Bắc Giang | 61.000-64.000 | +1.000 |
14 | Tuyên Quang | 60.000-64.000 | +1.000 |
15 | Lạng Sơn | 60.000-63.000 | +1.000 |
16 | Cao Bằng | 60.000-62.000 | +1.000 |
17 | Yên Bái | 60.000-62.000 | +1.000 |
18 | Lai Châu | 60.000-64.000 | +1.000 |
19 | Sơn La | 60.000-64.000 | +1.000 |
20 | Thanh Hóa | 60.000-63.000 |
|
21 | Nghệ An | 58.000-62.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 59.000-60.000 |
|
23 | Quảng Bình | 59.000-60.000 |
|
24 | Quảng Trị | 59.000-60.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 58.000-60.000 |
|
26 | Quảng Nam | 59.000-61.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 58.000-60.000 |
|
28 | Phú Yên | 58.000-60.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 58.000-60.000 |
|
30 | Bình Thuận | 58.000-60.000 |
|
31 | Bình Định | 58.000-60.000 |
|
32 | Kon Tum | 58.000-60.000 |
|
33 | Gia Lai | 58.000-60.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 58.000-60.000 |
|
35 | Đắk Nông | 58.000-60.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 59.000-61.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 59.000-61.000 | +1.000 |
38 | Đồng Nai | 59.000-61.000 | +1.000 |
39 | TP.HCM | 59.000-61.000 | +1.000 |
40 | Bình Dương | 58.000-60.000 | +1.000 |
41 | Bình Phước | 58.000-60.000 | +1.000 |
42 | Long An | 58.000-60.000 | +1.000 |
43 | Tiền Giang | 58.000-60.000 | +1.000 |
44 | Bến Tre | 58.000-59.000 |
|
45 | Trà Vinh | 58.000-58.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 58.000-58.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 58.000-59.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 58.000–59.000 |
|
48 | An Giang | 58.000-59.000 |
|
49 | Cần Thơ | 58.000-59.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 58.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 58.000-59.000 |
|
52 | Kiên Giang | 58.000-59.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp