Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 5/8: Giá tăng ở cả hai miền

Giá cả hàng hóa

05/08/2023 07:27

Giá heo hơi miền Bắc và miền Nam đồng loạt tăng, trong đó đà tăng tại miền Bắc mạnh hơn khi cả nguồn heo từ doanh nghiệp lẫn người nuôi nhỏ lẻ tăng.

Giá heo hơi miền Bắc

Mức giá 63.000 đồng/kg đã xuất hiện tại nhiều tỉnh miền Bắc. Với đà tăng như hiện tại, nhiều đầu mối nhận định, trong ngày hôm nay (5/8) sẽ có mức giá 63.500 – 64.000 đồng/kg. Hiện giao dịch heo thịt tại miền Bắc vẫn rất sôi động, nguồn heo ra thị trường ít là nguyên nhân khiến giá tăng cao. Theo một số đầu mối, giá heo thịt tại Trung Quốc đang tăng nhanh cũng là nguyên nhân khiến giá heo trong nước tăng theo.

Giá heo tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) phần lớn các địa phương đều có mức giá 60.000 – 64.000 đồng/kg. Giá heo khu vưc này tăng bình quân 1.000 đồng/kg sau một ngày.

Giá heo tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. tăng khoảng 2.000 đồng/kg lên méc 59.000 – 63.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 5/8: Giá tăng ở cả hai miền - Ảnh 1.

Giá heo tăng nhanh trở lại

Các tỉnh miền núi Tây Bắc giá heo từ 61.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó, Hòa Bình 60.000 – 62.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 60.000 – 63.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 60.000 – 62.000 đồng/kg. Quảng Ninh 62.000 - 63.000 đồng/kg

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo khu vực miền Trung - Tây Nguyên chưa có nhiều biến động. Giá chỉ tăng nhẹ ở các tỉnh Bắc Trung bộ. Cụ thể, tại Thanh Hóa, Nghệ An từ 58.000 – 62.000 đồng/kg, những đàn heo đẹp đã có giá 62.500 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 59.000 – 61.000 đồng/kg.

Tại Nam Trung bộ bình quân 57.000 – 60.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng từ 58.000 - 61.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa 57.000 – 60.000 đồng/kg; Bình Định 56.000 - 59.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 60.000 đồng/kg.

Giá heo tại Tây Nguyên từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 57.000 - 59.000 đồng/kg. Lâm Đồng 57.000 - 60.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Hôm nay (5/8) Công ty CP miền Nam sẽ bỏ chiết khẩu mức 1.000 đồng/kg với heo thịt bán ra, điều này chẳng khác nào tăng giá heo. Giá heo nuôi trong dân cũng xuất hiện mức giá 60.500 đồng/kg và có thể có mức 61.000 đồng/kg trong hôm nay.

Tại các tỉnh Đông Nam bộ, giá heo hơi dao động từ 59.000 – 60.500 đồng/kg tập trung ở Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Đồng Nai. Bình Dương, Bình Phước thấp hơn, khoảng 58.000 – 60.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi chưa biến động, mức giá phổ biến vẫn từ 56.000 – 59.000 đồng/kg. Trong đó, Tiền Giang, Long An khoảng 57.000 - 58.000 đồng/kg, ta. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 57.000 – 58.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 57.000 – 58.000 đồng/kg…

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ loại 1 giữ ở mức 76.000 – 78.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 71.000 – 73.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 56.000 – 60.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 5/8/2023

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 5/8/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

59.000-63.000

+1.000

2

Hưng Yên

59.000-63.000

+1.000

3

Thái Bình

59.000-63.000

+1.000

4

Hải Dương

59.000-63.000

+1.000

5

Hà Nam

59.000-63.000

+1.000

6

Hòa Bình

59.000-63.000

+1.000

7

Quảng Ninh

59.000-64.000

+1.000

8

Nam Định

59.000-64.000

+1.000

9

Ninh Bình

59.000-64.000

+1.000

10

Phú Thọ

59.000-64.000

+1.000

11

Thái Nguyên

59.000-63.000

+1.000

12

Vĩnh Phúc

59.000-63.000

+1.000

13

Bắc Giang

59.000-63.000

+1.000

14

Tuyên Quang

59.000-63.000

+1.000

15

Lạng Sơn

59.000-63.000

+1.000

16

Cao Bằng

59.000-62.000

+1.000

17

Yên Bái

59.000-62.000

 

18

Lai Châu

60.000-62.000

 

19

Sơn La

60.000-62.000

 

20

Thanh Hóa

60.000-62.000

 

21

Nghệ An

58.000-61.000

 

22

Hà Tĩnh

59.000-59.000

 

23

Quảng Bình

59.000-60.000

 

24

Quảng Trị

59.000-60.000

 

25

Thừa Thiên Huế

58.000-60.000

 

26

Quảng Nam

59.000-61.000

 

27

Quảng Ngãi

58.000-60.000

 

28

Phú Yên

58.000-60.000

 

29

Khánh Hòa

58.000-60.000

 

30

Bình Thuận

58.000-60.000

 

31

Bình Định

58.000-60.000

 

32

Kon Tum

58.000-60.000

 

33

Gia Lai

58.000-60.000

 

34

Đắk Lắk

58.000-60.000

 

35

Đắk Nông

58.000-60.000

 

36

Lâm Đồng

59.000-61.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

59.000-60.500

+500

38

Đồng Nai

59.000-60.500

+500

39

TP.HCM

59.000-60.000

+1.000

40

Bình Dương

58.000-59.000

 

41

Bình Phước

58.000-60.000

 

42

Long An

58.000-59.000

 

43

Tiền Giang

58.000-59.000

 

44

Bến Tre

58.000-59.000

 

45

Trà Vinh

58.000-58.000

 

46

Bạc Liêu

58.000-58.000

 

47

Sóc Trăng

58.000-59.000

 

48

Vĩnh Long

58.000–59.000

 

48

An Giang

58.000-59.000

 

49

Cần Thơ

58.000-59.000

 

50

Đồng Tháp

58.000-59.000

 

51

Cà Mau

58.000-59.000

 

52

Kiên Giang

58.000-59.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement