05/08/2023 07:27
Giá heo hơi hôm nay 5/8: Giá tăng ở cả hai miền
Giá heo hơi miền Bắc và miền Nam đồng loạt tăng, trong đó đà tăng tại miền Bắc mạnh hơn khi cả nguồn heo từ doanh nghiệp lẫn người nuôi nhỏ lẻ tăng.
Giá heo hơi miền Bắc
Mức giá 63.000 đồng/kg đã xuất hiện tại nhiều tỉnh miền Bắc. Với đà tăng như hiện tại, nhiều đầu mối nhận định, trong ngày hôm nay (5/8) sẽ có mức giá 63.500 – 64.000 đồng/kg. Hiện giao dịch heo thịt tại miền Bắc vẫn rất sôi động, nguồn heo ra thị trường ít là nguyên nhân khiến giá tăng cao. Theo một số đầu mối, giá heo thịt tại Trung Quốc đang tăng nhanh cũng là nguyên nhân khiến giá heo trong nước tăng theo.
Giá heo tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) phần lớn các địa phương đều có mức giá 60.000 – 64.000 đồng/kg. Giá heo khu vưc này tăng bình quân 1.000 đồng/kg sau một ngày.
Giá heo tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. tăng khoảng 2.000 đồng/kg lên méc 59.000 – 63.000 đồng/kg.
Các tỉnh miền núi Tây Bắc giá heo từ 61.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó, Hòa Bình 60.000 – 62.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 60.000 – 63.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 60.000 – 62.000 đồng/kg. Quảng Ninh 62.000 - 63.000 đồng/kg
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo khu vực miền Trung - Tây Nguyên chưa có nhiều biến động. Giá chỉ tăng nhẹ ở các tỉnh Bắc Trung bộ. Cụ thể, tại Thanh Hóa, Nghệ An từ 58.000 – 62.000 đồng/kg, những đàn heo đẹp đã có giá 62.500 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 59.000 – 61.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ bình quân 57.000 – 60.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng từ 58.000 - 61.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa 57.000 – 60.000 đồng/kg; Bình Định 56.000 - 59.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 60.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 57.000 - 59.000 đồng/kg. Lâm Đồng 57.000 - 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Hôm nay (5/8) Công ty CP miền Nam sẽ bỏ chiết khẩu mức 1.000 đồng/kg với heo thịt bán ra, điều này chẳng khác nào tăng giá heo. Giá heo nuôi trong dân cũng xuất hiện mức giá 60.500 đồng/kg và có thể có mức 61.000 đồng/kg trong hôm nay.
Tại các tỉnh Đông Nam bộ, giá heo hơi dao động từ 59.000 – 60.500 đồng/kg tập trung ở Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Đồng Nai. Bình Dương, Bình Phước thấp hơn, khoảng 58.000 – 60.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi chưa biến động, mức giá phổ biến vẫn từ 56.000 – 59.000 đồng/kg. Trong đó, Tiền Giang, Long An khoảng 57.000 - 58.000 đồng/kg, ta. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 57.000 – 58.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 57.000 – 58.000 đồng/kg…
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ loại 1 giữ ở mức 76.000 – 78.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 71.000 – 73.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 56.000 – 60.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 5/8/2023
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 5/8/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 59.000-63.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 59.000-63.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 59.000-63.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 59.000-63.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 59.000-63.000 | +1.000 |
6 | Hòa Bình | 59.000-63.000 | +1.000 |
7 | Quảng Ninh | 59.000-64.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 59.000-64.000 | +1.000 |
9 | Ninh Bình | 59.000-64.000 | +1.000 |
10 | Phú Thọ | 59.000-64.000 | +1.000 |
11 | Thái Nguyên | 59.000-63.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 59.000-63.000 | +1.000 |
13 | Bắc Giang | 59.000-63.000 | +1.000 |
14 | Tuyên Quang | 59.000-63.000 | +1.000 |
15 | Lạng Sơn | 59.000-63.000 | +1.000 |
16 | Cao Bằng | 59.000-62.000 | +1.000 |
17 | Yên Bái | 59.000-62.000 |
|
18 | Lai Châu | 60.000-62.000 |
|
19 | Sơn La | 60.000-62.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 60.000-62.000 |
|
21 | Nghệ An | 58.000-61.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 59.000-59.000 |
|
23 | Quảng Bình | 59.000-60.000 |
|
24 | Quảng Trị | 59.000-60.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 58.000-60.000 |
|
26 | Quảng Nam | 59.000-61.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 58.000-60.000 |
|
28 | Phú Yên | 58.000-60.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 58.000-60.000 |
|
30 | Bình Thuận | 58.000-60.000 |
|
31 | Bình Định | 58.000-60.000 |
|
32 | Kon Tum | 58.000-60.000 |
|
33 | Gia Lai | 58.000-60.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 58.000-60.000 |
|
35 | Đắk Nông | 58.000-60.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 59.000-61.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 59.000-60.500 | +500 |
38 | Đồng Nai | 59.000-60.500 | +500 |
39 | TP.HCM | 59.000-60.000 | +1.000 |
40 | Bình Dương | 58.000-59.000 |
|
41 | Bình Phước | 58.000-60.000 |
|
42 | Long An | 58.000-59.000 |
|
43 | Tiền Giang | 58.000-59.000 |
|
44 | Bến Tre | 58.000-59.000 |
|
45 | Trà Vinh | 58.000-58.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 58.000-58.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 58.000-59.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 58.000–59.000 |
|
48 | An Giang | 58.000-59.000 |
|
49 | Cần Thơ | 58.000-59.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 58.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 58.000-59.000 |
|
52 | Kiên Giang | 58.000-59.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp