Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 7/11: Miền Bắc bước vào đợt giảm mới

Giá cả hàng hóa

07/11/2023 04:43

Sau nhiều ngày giá heo hơi đi ngang, nhiều địa phương miền Bắc tiếp tục ghi nhận đợt giảm giá mới.

Giá heo hơi miền Bắc

Hôm nay (7/11) một số công ty chăn nuôi lớn điều chỉnh giảm 1.000 đồng/kg với nguồn heo thịt bán ra tại thị trường miền Bắc. Theo đó, công ty Japfa 52.000 đồng/kg; CJ 50.000 đồng/kg. Nguồn heo nuôi trong dân xuất hiện mức giá dưới 50.000 đồng/kg nhiều hơn.

Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…), giá heo hơi từ 48.000 – 52.000 đồng/kg. Mức giá dưới 50.000 đồng/kg chủ yếu là heo bán chạy dịch.

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. từ 48.000 – 51.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi duy trì quanh mốc 50.000 đồng/kg, trong đó Hòa Bình từ 48.000 – 51.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên trong khoảng 50.000 – 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai từ 50.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Ninh ở mức 50.000 - 53.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 7/11: Miền Bắc bước vào đợt giảm mới - Ảnh 1.

Giá heo tại miền Bắc giảm trở lại

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Nhiều địa phương khu vực miền Trung - Tây Nguyên cũng ghi nhận giá heo giảm do trong vùng cũng có những địa phương bùng phát dịch tả heo châu Phi.

Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh tương đương với các tỉnh miền Bắc, trong khoảng 48.000 - 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 49.000 – 52.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ ghi nhận giá heo hơi ở mức 50.000 – 53.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng từ 51.000 - 53.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa trong khoảng 49.000 – 52.000 đồng/kg; Bình Định ở mức 50.000 - 52.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 52.000 - 54.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên quanh mức 50.000 – 53.000 đồng/kg, trong đó Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 49.000 - 52.000 đồng/kg, Lâm Đồng khoảng 50.000 - 53.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo miền Nam không giảm thêm, mức phổ biến trong vùng từ 48.000 – 52.000đồng/kg.

Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi ở các tỉnh Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước quanh mức 48.000 – 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ từ 48.000 – 52.000 đồng/kg, trong đó Long An và Tiền Giang ở mức 50.000 – 52.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 48.000 – 52.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang khoảng 49.000 – 53.000 đồng/kg…

Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) tại chợ đầu mối Hóc Môn quanh mức 69.000 – 70.000 đồng/kg đối với heo mảnh loại 1 và 62.000-63.000 đồng/kg là mức giao dịch phổ biến. Cuối phiên, giá thịt sỉ chỉ quanh mức 53.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 7/11/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

48.000-52.000

-1.000

2

Hưng Yên

49.000-52.000

-1.000

3

Thái Bình

49.000-52.000

-1.000

4

Hải Dương

49.000-52.000

-1.000

5

Hà Nam

48.000-52.000

-1.000

6

Hòa Bình

48.000-51.000

-1.000

7

Quảng Ninh

50.000-52.000

-1.000

8

Nam Định

48.000-51.000

-1.000

9

Ninh Bình

48.000-51.000

-1.000

10

Phú Thọ

47.000-51.000

-1.000

11

Thái Nguyên

47.000-51.000

-1.000

12

Vĩnh Phúc

47.000-51.000

-1.000

13

Bắc Giang

47.000-52.000

-1.000

14

Tuyên Quang

47.000-52.000

-1.000

15

Lạng Sơn

50.000-52.000

 

16

Cao Bằng

50.000-52.000

 

17

Yên Bái

50.000-52.000

 

18

Lai Châu

50.000-52.000

 

19

Sơn La

50.000-52.000

 

20

Thanh Hóa

49.000-52.000

 

21

Nghệ An

49.000-52.000

 

22

Hà Tĩnh

49.000-52.000

 

23

Quảng Bình

50.000-53.000

 

24

Quảng Trị

52.000-53.000

 

25

Thừa Thiên Huế

52.000-53.000

 

26

Quảng Nam

52.000-53.000

 

27

Quảng Ngãi

51.000-53.000

 

28

Phú Yên

51.000-52.000

 

29

Khánh Hòa

51.000-52.000

 

30

Bình Thuận

50.000-52.000

 

31

Bình Định

50.000-52.000

 

32

Kon Tum

49.000-51.000

 

33

Gia Lai

49.000-51.000

 

34

Đắk Lắk

49.000-51.000

 

35

Đắk Nông

49.000-51.000

 

36

Lâm Đồng

50.000-52.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

50.000-53.000

 

38

Đồng Nai

49.000-52.000

 

39

TP.HCM

49.000-52.000

 

40

Bình Dương

50.000-52.000

 

41

Bình Phước

50.000-52.000

 

42

Long An

50.000-53.000

 

43

Tiền Giang

49.000-52.000

 

44

Bến Tre

48.000-52.000

 

45

Trà Vinh

48.000-52.000

 

46

Bạc Liêu

48.000-51.000

 

47

Sóc Trăng

48.000-51.000

 

48

Vĩnh Long

48.000–52.000

 

48

An Giang

49.000-52.000

 

49

Cần Thơ

49.000-52.000

 

50

Đồng Tháp

49.000-52.000

 

51

Cà Mau

48.000-52.000

 

52

Kiên Giang

48.000-51.000

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement