Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 6/11: Miền Nam giảm, miền Bắc giữ nguyên

Giá cả hàng hóa

06/11/2023 06:51

Diễn biến trái ngược giá heo hai miền tái diễn khi miền Bắc có xu hướng ổn định trong khi giá heo miền Nam giảm liên tục trong hai ngày qua.

Giá heo hơi miền Bắc

Các doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiếp tục giữ ổn định giá heo hơi bán ra tại thị trường miền Bắc. Cụ thể, Công ty CP là 54.000 đồng/kg; Japfa 52.500 – 53.000 đồng/kg; CJ 51.000 đồng/kg. Nguồn heo nuôi trong dân giao dịch quanh mức 49.000 – 53.000 đồng/kg.

Cụ thể, tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…), giá heo từ 49.000 – 53.000 đồng/kg, mức giá 53.000 đồng/kg không phổ biến.

Giá heo tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. cũng không giảm thêm. Mức bình quân 49.000 – 52.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc giá heo hơi trên dưới 50.000 đồng/kg. Cụ thể, tại Hòa Bình giá heo từ 48.000 – 52.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 50.000 – 53.000 đồng/kg. Quảng Ninh 50.000 - 53.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo tại khu vực miền Trung tương đối ổn định. Tại Bắc Trung bộ giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh tương đương với giá heo các tỉnh miền Bắc, trong khoảng 50.000 - 53.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 51.000 – 53.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 5/11: Miền Nam giảm, miền Bắc giữ nguyên - Ảnh 1.

Giá heo hơi cả nước tiếp tục chịu ảnh hưởng bởi dịch bệnh

Khu vực Nam Trung bộ giá heo giữ ở mức 50.000 – 54.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng từ 51.000 - 54.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa 49.000 – 53.000 đồng/kg; Bình Định 50.000 - 52.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 52.000 - 54.000 đồng/kg.

Giá heo tại Tây Nguyên quanh mức 50.000 – 53.000 đồng/kg. Cụ thể, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 49.000 - 52.000 đồng/kg. Lâm Đồng 50.000 - 53.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Những ngày cuối tuần giá heo hơi miền Nam giảm mạnh, hiện mức giao dịch phổ biền trong vùng gần như tương đương với thị trường miền Bắc, từ 50.000 – 53.000 đồng/kg. Nguyên nhân do nguồn cung heo ra thị trường tăng khá mạnh. Đáng chú ý nguồn heo dưới 100kg/con chiếm tỉ lệ nhiều, đây là dấu hiệu cho thấy tình trạng bán chạy dịch đang diễn ra mạnh tại các tỉnh phía Nam.

Tại Đông Nam bộ, giá heo các tỉnh Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước quanh mức 48.000 – 53.000 đồng/kg. Mức giá 53.000 đồng/kg không phổ biến.

Giá heo tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo từ 48.000 – 52.000 đồng/kg. Trong đó Long An và Tiền Giang 50.000 – 52.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 48.000 – 52.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 49.000 – 53.000 đồng/kg…

Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) tại chợ đầu mối Hóc Môn trong những ngày cuói tuần cũng giảm theo giá heo hơi. Mức cao nhất chỉ khoảng 69.000 đồng/kg, mức phổ biến 62.000-63.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 6/11/2023

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 6/11/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

50.000-53.000

 

2

Hưng Yên

50.000-54.000

 

3

Thái Bình

50.000-54.000

 

4

Hải Dương

50.000-54.000

 

5

Hà Nam

49.000-53.000

 

6

Hòa Bình

49.000-52.000

 

7

Quảng Ninh

51.000-54.000

 

8

Nam Định

49.000-53.000

 

9

Ninh Bình

49.000-53.000

 

10

Phú Thọ

49.000-52.000

 

11

Thái Nguyên

49.000-52.000

 

12

Vĩnh Phúc

49.000-52.000

 

13

Bắc Giang

49.000-53.000

 

14

Tuyên Quang

49.000-52.000

 

15

Lạng Sơn

50.000-52.000

 

16

Cao Bằng

50.000-52.000

 

17

Yên Bái

50.000-52.000

 

18

Lai Châu

50.000-53.000

 

19

Sơn La

50.000-53.000

 

20

Thanh Hóa

49.000-52.000

 

21

Nghệ An

49.000-52.000

 

22

Hà Tĩnh

49.000-52.000

 

23

Quảng Bình

50.000-53.000

 

24

Quảng Trị

52.000-53.000

 

25

Thừa Thiên Huế

52.000-53.000

 

26

Quảng Nam

52.000-53.000

 

27

Quảng Ngãi

51.000-53.000

 

28

Phú Yên

51.000-52.000

 

29

Khánh Hòa

51.000-52.000

 

30

Bình Thuận

50.000-52.000

 

31

Bình Định

50.000-52.000

 

32

Kon Tum

49.000-51.000

 

33

Gia Lai

49.000-51.000

 

34

Đắk Lắk

49.000-51.000

 

35

Đắk Nông

49.000-51.000

 

36

Lâm Đồng

50.000-52.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

50.000-53.000

-1.000

38

Đồng Nai

49.000-52.000

-1.000

39

TP.HCM

49.000-52.000

-1.000

40

Bình Dương

50.000-52.000

-1.000

41

Bình Phước

50.000-52.000

-1.000

42

Long An

50.000-53.000

-1.000

43

Tiền Giang

49.000-52.000

-1.000

44

Bến Tre

48.000-52.000

-1.000

45

Trà Vinh

48.000-52.000

-1.000

46

Bạc Liêu

48.000-51.000

-1.000

47

Sóc Trăng

48.000-51.000

-1.000

48

Vĩnh Long

48.000–52.000

-1.000

48

An Giang

49.000-52.000

-1.000

49

Cần Thơ

49.000-52.000

-1.000

50

Đồng Tháp

49.000-52.000

-1.000

51

Cà Mau

48.000-52.000

-1.000

52

Kiên Giang

48.000-51.000

-1.000

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement