06/11/2023 06:51
Giá heo hơi hôm nay 6/11: Miền Nam giảm, miền Bắc giữ nguyên
Diễn biến trái ngược giá heo hai miền tái diễn khi miền Bắc có xu hướng ổn định trong khi giá heo miền Nam giảm liên tục trong hai ngày qua.
Giá heo hơi miền Bắc
Các doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiếp tục giữ ổn định giá heo hơi bán ra tại thị trường miền Bắc. Cụ thể, Công ty CP là 54.000 đồng/kg; Japfa 52.500 – 53.000 đồng/kg; CJ 51.000 đồng/kg. Nguồn heo nuôi trong dân giao dịch quanh mức 49.000 – 53.000 đồng/kg.
Cụ thể, tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…), giá heo từ 49.000 – 53.000 đồng/kg, mức giá 53.000 đồng/kg không phổ biến.
Giá heo tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. cũng không giảm thêm. Mức bình quân 49.000 – 52.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc giá heo hơi trên dưới 50.000 đồng/kg. Cụ thể, tại Hòa Bình giá heo từ 48.000 – 52.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 50.000 – 53.000 đồng/kg. Quảng Ninh 50.000 - 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo tại khu vực miền Trung tương đối ổn định. Tại Bắc Trung bộ giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh tương đương với giá heo các tỉnh miền Bắc, trong khoảng 50.000 - 53.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 51.000 – 53.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ giá heo giữ ở mức 50.000 – 54.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng từ 51.000 - 54.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa 49.000 – 53.000 đồng/kg; Bình Định 50.000 - 52.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 52.000 - 54.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên quanh mức 50.000 – 53.000 đồng/kg. Cụ thể, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 49.000 - 52.000 đồng/kg. Lâm Đồng 50.000 - 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Những ngày cuối tuần giá heo hơi miền Nam giảm mạnh, hiện mức giao dịch phổ biền trong vùng gần như tương đương với thị trường miền Bắc, từ 50.000 – 53.000 đồng/kg. Nguyên nhân do nguồn cung heo ra thị trường tăng khá mạnh. Đáng chú ý nguồn heo dưới 100kg/con chiếm tỉ lệ nhiều, đây là dấu hiệu cho thấy tình trạng bán chạy dịch đang diễn ra mạnh tại các tỉnh phía Nam.
Tại Đông Nam bộ, giá heo các tỉnh Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước quanh mức 48.000 – 53.000 đồng/kg. Mức giá 53.000 đồng/kg không phổ biến.
Giá heo tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo từ 48.000 – 52.000 đồng/kg. Trong đó Long An và Tiền Giang 50.000 – 52.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 48.000 – 52.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 49.000 – 53.000 đồng/kg…
Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) tại chợ đầu mối Hóc Môn trong những ngày cuói tuần cũng giảm theo giá heo hơi. Mức cao nhất chỉ khoảng 69.000 đồng/kg, mức phổ biến 62.000-63.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 6/11/2023
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 6/11/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 50.000-53.000 |
|
2 | Hưng Yên | 50.000-54.000 |
|
3 | Thái Bình | 50.000-54.000 |
|
4 | Hải Dương | 50.000-54.000 |
|
5 | Hà Nam | 49.000-53.000 |
|
6 | Hòa Bình | 49.000-52.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 51.000-54.000 |
|
8 | Nam Định | 49.000-53.000 |
|
9 | Ninh Bình | 49.000-53.000 |
|
10 | Phú Thọ | 49.000-52.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 49.000-52.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 49.000-52.000 |
|
13 | Bắc Giang | 49.000-53.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 49.000-52.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 50.000-52.000 |
|
16 | Cao Bằng | 50.000-52.000 |
|
17 | Yên Bái | 50.000-52.000 |
|
18 | Lai Châu | 50.000-53.000 |
|
19 | Sơn La | 50.000-53.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 49.000-52.000 |
|
21 | Nghệ An | 49.000-52.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 49.000-52.000 |
|
23 | Quảng Bình | 50.000-53.000 |
|
24 | Quảng Trị | 52.000-53.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 52.000-53.000 |
|
26 | Quảng Nam | 52.000-53.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 51.000-53.000 |
|
28 | Phú Yên | 51.000-52.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 51.000-52.000 |
|
30 | Bình Thuận | 50.000-52.000 |
|
31 | Bình Định | 50.000-52.000 |
|
32 | Kon Tum | 49.000-51.000 |
|
33 | Gia Lai | 49.000-51.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 49.000-51.000 |
|
35 | Đắk Nông | 49.000-51.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 50.000-52.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 50.000-53.000 | -1.000 |
38 | Đồng Nai | 49.000-52.000 | -1.000 |
39 | TP.HCM | 49.000-52.000 | -1.000 |
40 | Bình Dương | 50.000-52.000 | -1.000 |
41 | Bình Phước | 50.000-52.000 | -1.000 |
42 | Long An | 50.000-53.000 | -1.000 |
43 | Tiền Giang | 49.000-52.000 | -1.000 |
44 | Bến Tre | 48.000-52.000 | -1.000 |
45 | Trà Vinh | 48.000-52.000 | -1.000 |
46 | Bạc Liêu | 48.000-51.000 | -1.000 |
47 | Sóc Trăng | 48.000-51.000 | -1.000 |
48 | Vĩnh Long | 48.000–52.000 | -1.000 |
48 | An Giang | 49.000-52.000 | -1.000 |
49 | Cần Thơ | 49.000-52.000 | -1.000 |
50 | Đồng Tháp | 49.000-52.000 | -1.000 |
51 | Cà Mau | 48.000-52.000 | -1.000 |
52 | Kiên Giang | 48.000-51.000 | -1.000 |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp