07/10/2022 01:27
Giá heo hơi hôm nay 7/10: Tiếp tục giảm
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc vẫn có những khu vực giữ được mức giá 60.000 – 61.000 đồng/kg, nhưng xu hướng giảm vẫn tiếp tục. Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam chỉ còn 55.000 – 58.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc hiện chỉ còn 56.000 - 61.000 đồng/kg, nhưng khung giá 56.000 – 60.000 đồng/kg chiếm đa số. Số địa phương có mức giá trên 61.000 đồng/kg không nhiều.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… duy trì trong khoảng 56.000 – 61.000 đồng/kg, cục bộ vẫn có địa phương được mức giá 62.000 đồng/kg.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo hơi thấp hơn các tỉnh đồng bằng. Mức phổ biến trong vùng chỉ còn 55.000 – 59.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên không ghi nhận biến động, mức 58.000 – 62.000 đồng/kg được duy trì. Lạng Sơn, Lào Cai ở mức 58.000 – 62.000 đồng/kg, Quảng Ninh giữ nguyên 56.000 - 63.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên tương đối ổn định. Các tỉnh Bắc Trung Bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh từ mức 55.000 - 60.000 đồng/kg. Số địa phương có mức giá 60.000 đồng/kg không nhiều. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế ở mức 56.000 – 58.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng duy trì quanh mức 56.000 – 59.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 55.000 – 58.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 55.000 - 58.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại Tây Nguyên duy trì trong khoảng 54.000 – 58.000 đồng/kg. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 55.000 - 58.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 54.000 - 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi hôm nay tại miền Nam cũng không còn giữ được mức giá 60.000 đồng/kg. Hiện khung giá 55.000 – 57.000 đồng/kg chiếm đa số ở cả miền Đông lẫn miền Tây.
Tại các tỉnh Đông Nam bộ. Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM ghi nhận giá heo hơi ở mức 56.000 – 59.000 đồng/kg.. Bình Dương, Bình Phước còn 55.000 – 57.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ không giảm thêm mà giữ khung giá 55.000 – 57.000 đồng/kg. Cụ thể, các tỉnh như Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang chỉ từ 55.000 – 57.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ 55.000 – 58.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 56.000 – 57.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 5/10/2022 là 5.600 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) tăng khá mạnh. Heo mảnh loại 1: 77.000-78.000 đồng/kg; loại 2: 59.000 – 60.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 7/10/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 58.000-60.000 | -1.000 |
2 | Hưng Yên | 58.000-61.000 | -1.000 |
3 | Thái Bình | 58.000-61.000 | -1.000 |
4 | Hải Dương | 58.000-61.000 | -1.000 |
5 | Hà Nam | 58.000-61.000 | -1.000 |
6 | Hòa Bình | 58.000-60.000 | -1.000 |
7 | Quảng Ninh | 58.000-61.000 | -1.000 |
8 | Nam Định | 58.000-61.000 | -1.000 |
9 | Ninh Bình | 58.000-61.000 | -1.000 |
10 | Phú Thọ | 58.000-60.000 | -1.000 |
11 | Thái Nguyên | 58.000-60.000 | -1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 58.000-60.000 | -1.000 |
13 | Bắc Giang | 56.000-60.000 | -1.000 |
14 | Tuyên Quang | 56.000-60.000 | -1.000 |
15 | Lạng Sơn | 58.000-61.000 |
|
16 | Cao Bằng | 58.000-61.000 |
|
17 | Yên Bái | 58.000-61.000 |
|
18 | Lai Châu | 59.000-60.000 | -1.000 |
19 | Sơn La | 57.000-60.000 | -1.000 |
20 | Thanh Hóa | 56.000-60.000 | -1.000 |
21 | Nghệ An | 55.000-60.000 | -1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 55.000-60.000 | -1.000 |
23 | Quảng Bình | 55.000-58.000 | -1.000 |
24 | Quảng Trị | 55.000-58.000 | -1.000 |
25 | Thừa Thiên Huế | 55.000-59.000 | -1.000 |
26 | Quảng Nam | 54.000-60.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 54.000-58.000 |
|
28 | Phú Yên | 54.000-58.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 54.000-58.000 |
|
30 | Bình Thuận | 54.000-57.000 |
|
31 | Bình Định | 54.000-56.000 |
|
32 | Kon Tum | 51.000-56.000 |
|
33 | Gia Lai | 52.000-56.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 55.000-57.000 |
|
35 | Đắk Nông | 54.000-56.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 55.000-57.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 55.000-60.000 |
|
38 | Đồng Nai | 55.000-58.000 |
|
39 | TP.HCM | 55.000-59.000 |
|
40 | Bình Dương | 55.000-58.000 |
|
41 | Bình Phước | 55.000-57.000 |
|
42 | Long An | 55.000-58.000 |
|
43 | Tiền Giang | 55.000-58.000 |
|
44 | Bến Tre | 55.000-58.000 |
|
45 | Trà Vinh | 55.000-58.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 55.000-58.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 55.000-58.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 55.000–58.000 |
|
48 | An Giang | 55.000-59.000 |
|
49 | Cần Thơ | 55.000-59.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 55.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 55.000-58.000 |
|
52 | Kiên Giang | 55.000-58.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp