06/10/2022 00:35
Giá heo hơi hôm nay 6/10: Quay đầu giảm
Chưa đầy một tuần tăng giá liên tục, giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh/thành trên cả nước giảm trở lại, bình quân 1.000 – 2.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc hiện chỉ còn 56.000 - 61.000 đồng/kg, mức giá 62.000 đồng/kg chỉ còn tại một số khu vực thuộc các tỉnh như Ninh Bình, Nam Định, Quảng Ninh…
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… giá heo hơi duy trì trong khoảng 56.000 – 62.000 đồng/kg.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo hơi cũng giữ trong khoảng 55.000 – 60.000 đồng/kg. Một số địa phương trong vùng được mức 61.000 – 62.000 đồng/kg, tuy nhiên không nhiều.
Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên cũng giảm bình quân 1.000 – 2.000 đồng/kg, còn 58.000 – 62.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai 58.000 – 62.000 đồng/kg, Quảng Ninh giữ nguyên 56.000 - 63.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên giảm nhẹ hơn các vùng miền khác do đợt tăng những ngày qua nhiều tỉnh, đặc biệt là các tỉnh Nam Trung bộ chưa tăng đồng loạt.
Tại các tỉnh Bắc Trung Bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh từ mức 55.000 - 62.000 đồng/kg. Những đàn heo siêu nạc mới được mức giá 61.000 – 62.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 56.000 – 59.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng quanh mức 56.000 – 59.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 55.000 – 58.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 55.000 - 58.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại Tây Nguyên duy trì trong khoảng 54.000 – 58.000 đồng/kg. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 55.000 - 58.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 54.000 - 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam cũng đồng loạt giảm xuống dưới 60.000 đồng/kg, còn 56.000 – 59.000 đồng/kg. Khung giá này phổ biến tại các tỉnh Đông Nam bộ. Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM giá heo 57.000 – 60.000 đồng/kg. Mức giá 59.000 – 60.000 đồng/kg chỉ xuất hiện cục bộ ở một số địa phương thuộc Bà Rịa – Vũng Tàu, còn lại giá heo trong vùng phổ biến ở mức 56.000 – 58.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước còn 55.000 – 57.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ giảm còn 55.000 – 57.000 đồng/kg. Cụ thể, các tỉnh như Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang chỉ từ 55.000 – 57.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ 55.000 – 58.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 56.000 – 57.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 5/10/2022 là 5.150 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) giảm nhẹ còn 57.000-78.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 6/10/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 58.000-61.000 | -1.000 |
2 | Hưng Yên | 58.000-62.000 | -1.000 |
3 | Thái Bình | 58.000-62.000 | -1.000 |
4 | Hải Dương | 58.000-62.000 | -1.000 |
5 | Hà Nam | 58.000-61.000 | -1.000 |
6 | Hòa Bình | 58.000-60.000 | -1.000 |
7 | Quảng Ninh | 58.000-62.000 | -1.000 |
8 | Nam Định | 58.000-63.000 | -1.000 |
9 | Ninh Bình | 58.000-62.000 | -1.000 |
10 | Phú Thọ | 58.000-61.000 | -1.000 |
11 | Thái Nguyên | 58.000-61.000 | -1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 58.000-61.000 | -1.000 |
13 | Bắc Giang | 56.000-60.000 | -1.000 |
14 | Tuyên Quang | 56.000-60.000 | -1.000 |
15 | Lạng Sơn | 58.000-62.000 |
|
16 | Cao Bằng | 58.000-62.000 |
|
17 | Yên Bái | 58.000-62.000 |
|
18 | Lai Châu | 59.000-62.000 | -1.000 |
19 | Sơn La | 57.000-62.000 | -1.000 |
20 | Thanh Hóa | 56.000-62.000 | -1.000 |
21 | Nghệ An | 55.000-62.000 | -1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 55.000-62.000 | -1.000 |
23 | Quảng Bình | 55.000-60.000 | -1.000 |
24 | Quảng Trị | 55.000-60.000 | -1.000 |
25 | Thừa Thiên Huế | 55.000-61.000 |
|
26 | Quảng Nam | 54.000-60.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 54.000-58.000 |
|
28 | Phú Yên | 54.000-58.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 54.000-58.000 |
|
30 | Bình Thuận | 54.000-57.000 |
|
31 | Bình Định | 54.000-56.000 |
|
32 | Kon Tum | 51.000-56.000 |
|
33 | Gia Lai | 52.000-56.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 55.000-57.000 |
|
35 | Đắk Nông | 54.000-56.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 55.000-57.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 55.000-60.000 | -1.000 |
38 | Đồng Nai | 55.000-58.000 | -1.000 |
39 | TP.HCM | 55.000-59.000 | -1.000 |
40 | Bình Dương | 55.000-58.000 | -1.000 |
41 | Bình Phước | 55.000-57.000 | -1.000 |
42 | Long An | 55.000-58.000 | -1.000 |
43 | Tiền Giang | 55.000-58.000 | -1.000 |
44 | Bến Tre | 55.000-58.000 | -1.000 |
45 | Trà Vinh | 55.000-58.000 | -1.000 |
46 | Bạc Liêu | 55.000-58.000 | -1.000 |
47 | Sóc Trăng | 55.000-58.000 | -1.000 |
48 | Vĩnh Long | 55.000–58.000 | -1.000 |
48 | An Giang | 55.000-59.000 | -1.000 |
49 | Cần Thơ | 55.000-59.000 | -1.000 |
50 | Đồng Tháp | 55.000-59.000 | -1.000 |
51 | Cà Mau | 55.000-58.000 | -1.000 |
52 | Kiên Giang | 55.000-58.000 | -1.000 |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp