06/02/2023 07:29
Giá heo hơi hôm nay 6/2: Miền Nam đã có giá 55.000 đồng/kg
Giá heo hơi miền Nam bất ngờ tăng mạnh trong hai ngày qua, đặc biệt các tỉnh Tây Nam bộ đã có mức giá 55.000 – 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc tăng nhẹ tại một số địa phương, mức tăng khoảng 500 đồng/kg. Mức cao nhất trong vùng hiện là 53.500 đồng/kg, tuy nhiên không có nhiều địa phương có được mức giá này.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ, giá heo hơi phần lớn các địa phương như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… từ 49.000 – 53.500 đồng/kg.
Giá heo tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… 48.000 – 53.000 đồng/kg.
Giá heo tại các tỉnh Tây Bắc từ 49.000 – 53.000 đồng/kg. Hòa Bình 48.000 – 52.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 51.000 – 53.000 đồng/kg, Quảng Ninh 52.000 - 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Miền Trung – Tây Nguyên hiên lại là vùng có mức giá bình quân thấp nhất cả nước. Giá heo phổ biến toàn vùng là 50.000 – 52.000 đồng/kg. Số ít địa phương có được mức giá 53.000 đồng/kg.
Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi bình quân tai Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh là 47.000 - 53.000 đồng/kg. Mức giá 53.000 đồng/kg cũng không nhiều. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 49.000 – 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng vẫn cao nhất miền Trung, mức 50.000 – 53.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 49.000 – 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 50.000 - 53.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên thấp hơn các tỉnh miền Trung, Mức giá phổ biến chỉ 49.000 – 52.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 50.000 - 53.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 48.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam bất ngờ tăng mạnh trong hai ngày qua. Tại một số khu vực tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu có mức giá 55.000 đồng/kg. Đặc biệt, tại Tây Nam bộ đã có mức giá 55.000 – 56.000 đồng/kg.
Cụ thể, tại các tỉnh miền Đông, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu ở mức 52.000 – 55.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 50.000 – 54.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo giữ trong khoảng từ 50.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó giá heo hơi tại Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang từ 52.000 – 55.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ 53.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 3/2 là 4.000 con, gảim 700 con so với một ngày trước. Giá thịt heo sỉ đầu phiên bình quân 67.000 – 70.000 đồng/kg, thấp hơn 1.000 đồng/kg so với ngày trước đó. Giá thịt trung bình trong phiên từ 65.000 – 67.000 đồng/kg. Cuối phiên giá còn 49.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 6/2/2023
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 6/2/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 50.000-53.000 |
|
2 | Hưng Yên | 50.000-53.000 |
|
3 | Thái Bình | 50.000-53.000 |
|
4 | Hải Dương | 50.000-53.000 |
|
5 | Hà Nam | 50.000-53.000 |
|
6 | Hòa Bình | 49.000-53.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 50.000-53.000 |
|
8 | Nam Định | 50.000-53.000 |
|
9 | Ninh Bình | 50.000-53.000 |
|
10 | Phú Thọ | 49.000-52.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 50.000-52.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 49.000-52.000 |
|
13 | Bắc Giang | 49.000-52.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 48.000-52.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 49.000-53.000 |
|
16 | Cao Bằng | 49.000-53.000 |
|
17 | Yên Bái | 49.000-53.000 |
|
18 | Lai Châu | 50.000-53.000 |
|
19 | Sơn La | 50.000-53.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 50.000-53.000 |
|
21 | Nghệ An | 50.000-53.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 50.000-53.000 |
|
23 | Quảng Bình | 50.000-53.000 |
|
24 | Quảng Trị | 50.000-53.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 50.000-53.000 |
|
26 | Quảng Nam | 52.000-55.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 49.000-54.000 |
|
28 | Phú Yên | 52.000-54.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 52.000-54.000 |
|
30 | Bình Thuận | 52.000-54.000 |
|
31 | Bình Định | 48.000-53.000 |
|
32 | Kon Tum | 48.000-53.000 |
|
33 | Gia Lai | 48.000-53.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 50.000-52.000 |
|
35 | Đắk Nông | 50.000-52.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 50.000-53.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 51.000-54.000 |
|
38 | Đồng Nai | 51.000-53.000 |
|
39 | TP.HCM | 51.000-53.000 |
|
40 | Bình Dương | 50.000-53.000 |
|
41 | Bình Phước | 50.000-53.000 |
|
42 | Long An | 50.000-55.000 | +1.000 |
43 | Tiền Giang | 51.000-56.000 | +1.000 |
44 | Bến Tre | 52.000-56.000 | +1.000 |
45 | Trà Vinh | 52.000-55.000 | +1.000 |
46 | Bạc Liêu | 51.000-54.000 | +1.000 |
47 | Sóc Trăng | 51.000-55.000 | +1.000 |
48 | Vĩnh Long | 51.000–55.000 | +1.000 |
48 | An Giang | 52.000-56.000 | +1.000 |
49 | Cần Thơ | 52.000-56.000 | +1.000 |
50 | Đồng Tháp | 52.000-56.000 | +1.000 |
51 | Cà Mau | 52.000-55.000 | +1.000 |
52 | Kiên Giang | 52.000-55.000 | +1.000 |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp