03/02/2023 00:17
Giá heo hơi 3/2: Xu hướng giảm nhẹ
Do đang là thời điểm có tỉ lệ người ăn chay nhiều, tiêu dùng thịt heo giảm khiến giá heo hơi tiếp tục xu hướng ảm đạm.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc không ghi nhận giảm thêm mà duy trì khung giá 48.000 – 53.000 đồng/kg. Giao dịch heo tại chợ đầu mối gia súc Hà Nam không mấy sôi động, nguồn heo ra thị trường dồi dào khiến giá heo càng thấp hơn.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ, giá heo hơi phần lớn các địa phương như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… từ 49.000 – 53.000 đồng/kg. Không còn địa phương nào trong vùng có được mức giá 54.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… trong khoảng 48.000 – 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Bắc từ 49.000 – 53.000 đồng/kg. Hòa Bình thấp nhất ở mức 48.000 – 52.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai từ 51.000 – 53.000 đồng/kg, Quảng Ninh ở mức 52.000 - 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung – Tây Nguyên cũng có diễn biến tương tự. Khung giá 49.000 – 53.000 đồng/kg được giữ nguyên. Tuy nhiên, khu vực này vẫn có những địa phương có được mức giá 54.000 đồng/kg.
Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi bình quân tai Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh là 47.000 - 53.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 49.000 – 53.000 đồng/kg.
Mức giá 54.000 đồng tập trung ở khu vực Nam Trung bộ, chủ yếu xuất hiện tại Quảng Nam, Đà Nẵng ở mức 50.000 – 54.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên trong khoảng 49.000 – 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 49.000 - 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên thấp hơn các tỉnh miền Trung, phổ biến chỉ 49.000 – 52.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 50.000 - 53.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 48.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá thịt heo sỉ tại các chợ đầu mối của TP.HCM cuối phiên giao dịch ngày 2/2 đã xuống sát mức 40.000 đồng/kg, thấp hơn nhiều so với giá heo hơi. Tuy nhiên, số thịt có mức giá này chất lượng không tốt, và số lượng cũng không nhiều.
Giá heo hơi miền Nam vẫn dao động từ 50.000 – 54.000 đồng/kg. Các tỉnh miền Đông có giá cao hơn các tỉnh miền Tây. Cụ thể, khu vực Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu ở mức 52.000 – 54.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước giữ nguyên trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo giữ trong khoảng từ 50.000 – 53.000 đồng/kg, cục bộ có những khu vực được giá 54.000 đồng/kg. Trong đó giá heo hơi tại Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang từ 50.000 – 52.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 52.000 – 54.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 2/2 là 4.700 con. Do đang là thời điểm tỉ lệ người ăn chay nhiều nên giá thịt heo sỉ loại ngon giao dịch tại chợ giảm nhẹ do nhu cầu tiêu dùng thịt giảm, đầu phiên bình quân 68.000 – 70.000 đồng/kg. Giá thịt trung bình trong phiên từ 65.000 – 68.000 đồng/kg. Cuối phiên nhiều sạp bán xả hàng với giá 42.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 3/2/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 50.000-53.000 |
|
2 | Hưng Yên | 50.000-53.000 |
|
3 | Thái Bình | 50.000-53.000 |
|
4 | Hải Dương | 50.000-53.000 |
|
5 | Hà Nam | 50.000-53.000 |
|
6 | Hòa Bình | 49.000-53.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 50.000-53.000 |
|
8 | Nam Định | 50.000-53.000 |
|
9 | Ninh Bình | 50.000-53.000 |
|
10 | Phú Thọ | 49.000-52.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 50.000-52.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 49.000-52.000 |
|
13 | Bắc Giang | 49.000-52.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 48.000-52.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 49.000-53.000 |
|
16 | Cao Bằng | 49.000-53.000 |
|
17 | Yên Bái | 49.000-53.000 |
|
18 | Lai Châu | 50.000-53.000 |
|
19 | Sơn La | 50.000-53.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 50.000-53.000 |
|
21 | Nghệ An | 50.000-53.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 50.000-53.000 |
|
23 | Quảng Bình | 50.000-53.000 |
|
24 | Quảng Trị | 50.000-53.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 50.000-53.000 |
|
26 | Quảng Nam | 52.000-55.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 49.000-54.000 |
|
28 | Phú Yên | 52.000-54.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 52.000-54.000 |
|
30 | Bình Thuận | 52.000-54.000 |
|
31 | Bình Định | 48.000-53.000 |
|
32 | Kon Tum | 48.000-53.000 |
|
33 | Gia Lai | 48.000-53.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 50.000-52.000 |
|
35 | Đắk Nông | 50.000-52.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 50.000-53.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 51.000-54.000 |
|
38 | Đồng Nai | 51.000-53.000 |
|
39 | TP.HCM | 51.000-53.000 |
|
40 | Bình Dương | 50.000-53.000 |
|
41 | Bình Phước | 50.000-53.000 |
|
42 | Long An | 50.000-53.000 |
|
43 | Tiền Giang | 50.000-53.000 |
|
44 | Bến Tre | 49.000-53.000 |
|
45 | Trà Vinh | 49.000-53.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 48.000-53.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 48.000-53.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 49.000–53.000 |
|
48 | An Giang | 52.000-54.000 |
|
49 | Cần Thơ | 51.000-54.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 52.000-54.000 |
|
51 | Cà Mau | 50.000-54.000 |
|
52 | Kiên Giang | 50.000-54.000 |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp