02/02/2023 07:09
Giá heo hơi hôm nay 2/2: Giá heo miền Bắc cao nhất 53.000 đồng/kg
Giá heo hơi miền Bắc hiện có mức bình quân thấp hơn những vùng miền khác trong nước.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc đang phổ biến trong khoảng từ 48.000 – 53.000 đồng/kg. Trong ngày 1/2 không ghi nhận địa phương nào trong vùng có mức giá 54.000 đồng/kg. Tiêu dùng thịt heo sau tết tại thị trường miền Bắc khá chậm khiến giá heo hơi giảm theo.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ, giá heo hơi phần lớn các địa phương như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… từ 49.000 – 53.000 đồng/kg.
Giá heo tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… 48.000 – 53.000 đồng/kg. Mức giá 53.000 đồng/kg cũng không thực sự phổ biến.
Giá heo tại các tỉnh Tây Bắc từ 49.000 – 53.000 đồng/kg. Hòa Bình thấp nhất, mức 48.000 – 52.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 51.000 – 53.000 đồng/kg, Quảng Ninh 52.000 - 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung – Tây Nguyên có sự chênh lệch giữa các địa phương. Mức cao nhất toàn miền vẫn là 54.000 đồng/kg.
Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi bình quân tai Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh là 47.000 - 53.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 49.000 – 53.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng ở mức 50.000 – 54.000 đồng/kg. Đây là khu vực có mức giá cao nhất vùng. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 49.000 – 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 49.000 - 53.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên giữ nguyên ở mức 49.000 – 52.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 50.000 - 53.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 48.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam không ghi nhận giảm thêm. Mức dao động từ 50.000 – 54.000 đồng/kg. Trong đó khu vực Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu ở mức 52.000 – 54.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước giữ nguyên trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo giữ trong khoảng từ 50.000 – 53.000 đồng/kg, cục bộ có những khu vực được giá 54.000 đồng/kg. Trong đó giá heo hơi tại Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang từ 50.000 – 52.000 đồng/kg, giảm 1.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ 50.000 – 53.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 52.000 – 54.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 2/2 là 4.450 con. Do đang là thời điểm tỉ lệ người ăn chay nhiều nên giá thịt heo sỉ loại ngon giao dịch tại chợ giảm nhẹ do nhu cầu tiêu dùng thịt giảm, đầu phiên bình quân 68.000 – 70.000 đồng/kg, giảm khoảng 2.000 đồng/kg. Giá thịt trung bình trong phiên từ 65.000 – 68.000 đồng/kg. Cuối phiên nhiều sạp giảm xuống còn 46.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 2/2/2023
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 2/2/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 50.000-53.000 |
|
2 | Hưng Yên | 50.000-53.000 | -1.000 |
3 | Thái Bình | 50.000-53.000 | -1.000 |
4 | Hải Dương | 50.000-53.000 | -1.000 |
5 | Hà Nam | 50.000-53.000 |
|
6 | Hòa Bình | 49.000-53.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 50.000-53.000 |
|
8 | Nam Định | 50.000-53.000 |
|
9 | Ninh Bình | 50.000-53.000 | -1.000 |
10 | Phú Thọ | 49.000-52.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 50.000-52.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 49.000-52.000 |
|
13 | Bắc Giang | 49.000-52.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 48.000-52.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 49.000-53.000 |
|
16 | Cao Bằng | 49.000-53.000 |
|
17 | Yên Bái | 49.000-53.000 |
|
18 | Lai Châu | 50.000-53.000 | -1.000 |
19 | Sơn La | 50.000-53.000 | -1.000 |
20 | Thanh Hóa | 50.000-53.000 |
|
21 | Nghệ An | 50.000-53.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 50.000-53.000 |
|
23 | Quảng Bình | 50.000-53.000 |
|
24 | Quảng Trị | 50.000-53.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 50.000-53.000 |
|
26 | Quảng Nam | 52.000-55.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 49.000-54.000 |
|
28 | Phú Yên | 52.000-54.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 52.000-54.000 |
|
30 | Bình Thuận | 52.000-54.000 |
|
31 | Bình Định | 48.000-53.000 | -1.000 |
32 | Kon Tum | 48.000-53.000 |
|
33 | Gia Lai | 48.000-53.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 50.000-52.000 | -1.000 |
35 | Đắk Nông | 50.000-52.000 | -1.000 |
36 | Lâm Đồng | 50.000-53.000 | -1.000 |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 51.000-54.000 |
|
38 | Đồng Nai | 51.000-53.000 |
|
39 | TP.HCM | 51.000-53.000 |
|
40 | Bình Dương | 50.000-53.000 |
|
41 | Bình Phước | 50.000-53.000 |
|
42 | Long An | 50.000-53.000 |
|
43 | Tiền Giang | 50.000-53.000 |
|
44 | Bến Tre | 49.000-53.000 |
|
45 | Trà Vinh | 49.000-53.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 48.000-53.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 48.000-53.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 49.000–53.000 |
|
48 | An Giang | 52.000-54.000 |
|
49 | Cần Thơ | 51.000-54.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 52.000-54.000 |
|
51 | Cà Mau | 50.000-54.000 |
|
52 | Kiên Giang | 50.000-54.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp