05/05/2022 00:30
Giá heo hơi hôm nay 5/5: Doanh nghiệp tăng giá
Ngày 4/5, một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn thông báo tăng giá heo thịt bán ra thêm 1.000 đồng/kg tại cả miền Nam lẫn miễn Bắc từ ngày 5/5. Điều này có thể khiến giá heo hơi trên thị trường tăng trở lại.
Giá heo hơi miền Bắc
Theo một số đầu mối chăn nuôi phía Bắc, Công ty CP miền Bắc đã có thông báo tăng giá heo thịt bán ra từ ngày 5/5 thêm 1.000 đồng/kg. Trước dấu hiệu nguồn cung heo ra thị trường giảm những ngày gần đây, việc tăng giá heo thịt từ các doanh nghiệp chăn nuôi là điều dễ hiều.
Hiện giá heo hơi tại miền Bắc vẫn duy trì ở mức 53.000 – 56.000 đồng/kg, những đàn heo đẹp mới có giá 56.000 đồng/kg. Tuy nhiên mức giá này có thể thay đổi trong một hai ngày tới. Tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương…. giá heo phổ biến trong khoảng 54.000 - 56.000 đồng/kg.
Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc thấp hơn. Cụ thể, giá heo tại Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… từ 49.000 - 55.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh thành vùng cao chưa tăng thêm mà giữ ở mức 50.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình, Sơn La 50.000 – 56.000 đồng/kg; Lai Châu, Điện Biên 50.000 – 56.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 52.000 – 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi khu vực miền Trung – Tây Nguyên chưa ghi nhận biến động. Tại Bắc Trung bộ, giá heo ở các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh phổ biến trong khoảng 52.000 - 56.000 đồng/kg; Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 54.000 – 56.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ ghi nhận giá heo hơi cao hơn. Tại Quảng Nam Đà Nẵng, Quảng Ngãi, giá heo giao dịch ở mức 55.000 – 58.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bình Định từ 54.000 – 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 53.000 – 57.000 đồng/kg. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk khoảng 53.000 - 57.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động trong khoảng 53.000 - 55.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Công ty CP miền Nam cũng nâng giá heo thịt bán ra lên mức 58.000 đồng/kg, cao hơn 1.000 đồng/kg so với hiện tại. Giá heo hơi trong dân chưa tăng, tuy nhiên cũng có thể tăng theo giá các doanh nghiệp trong những ngày tới.
Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi phổ biến trong khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg. Trong đó Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu TP.HCM 54.000 – 58.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước 53.000 – 57.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi một số khu vực thuộc tỉnh Long An, Tiền Giang giáp ranh với TP.HCM phổ biến ở mức giá 55.000 – 57.000 đồng/kg. Các tỉnh giá cũng đang tăng, Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… giá heo duy trì ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg. Cần Thơ 51.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang quanh mức 52.000 – 55.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 5/5 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 53.000-56.000 | |
2 | Hưng Yên | 55.000-56.000 | |
3 | Thái Bình | 53.000-57.000 | |
4 | Hải Dương | 53.000-56.000 | |
5 | Hà Nam | 52.000-56.000 | |
6 | Hòa Bình | 51.000-56.000 | |
7 | Quảng Ninh | 54.000-57.000 | |
8 | Nam Định | 53.000-56.000 | |
9 | Ninh Bình | 53.000-56.000 | |
10 | Phú Thọ | 48.000-56.000 | |
11 | Thái Nguyên | 52.000-56.000 | |
12 | Vĩnh Phúc | 50.000-56.000 | |
13 | Bắc Giang | 52.000-56.000 | |
14 | Tuyên Quang | 49.000-55.000 | |
15 | Lạng Sơn | 48.000-54.000 | |
16 | Cao Bằng | 48.000-54.000 | |
17 | Yên Bái | 49.000-54.000 | |
18 | Lai Châu | 50.000-55.000 | |
19 | Sơn La | 50.000-55.000 | |
20 | Thanh Hóa | 52.000-56.000 | |
21 | Nghệ An | 53.000-56.000 | |
22 | Hà Tĩnh | 53.000-56.000 | |
23 | Quảng Bình | 53.000-56.000 | |
24 | Quảng Trị | 53.000-56.000 | |
25 | Thừa Thiên Huế | 53.000-56.000 | |
26 | Quảng Nam | 54.000-58.000 | |
27 | Quảng Ngãi | 53.000-58.000 | |
28 | Phú Yên | 52.000-58.000 | |
29 | Khánh Hòa | 52.000-58.000 | |
30 | Bình Thuận | 54.000-58.000 | |
31 | Bình Định | 52.000-57.000 | |
32 | Kon Tum | 54.000-56.000 | |
33 | Gia Lai | 53.000-57.000 | |
34 | Đắk Lắk | 53.000-57.000 | |
35 | Đắk Nông | 53.000-57.000 | |
36 | Lâm Đồng | 53.000-57.000 | |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-58.000 | |
38 | Đồng Nai | 53.000-57.000 | |
39 | TP.HCM | 53.000-57.000 | |
40 | Bình Dương | 55.000-57.000 | |
41 | Bình Phước | 54.000-56.000 | |
42 | Long An | 54.000-56.000 | |
43 | Tiền Giang | 54.000-56.000 | |
44 | Bến Tre | 54.000-56.000 | |
45 | Trà Vinh | 52.000-56.000 | |
46 | Bạc Liêu | 51.000-56.000 | |
47 | Sóc Trăng | 51.000-55.000 | |
48 | Vĩnh Long | 52.000–56.000 | |
48 | An Giang | 53.000-56.000 | |
49 | Cần Thơ | 53.000-56.000 | |
50 | Đồng Tháp | 53.000-56.000 | |
51 | Cà Mau | 52.000-55.000 | |
52 | Kiên Giang | 53.000-56.000 |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp