03/05/2022 00:06
Giá heo hơi miền Bắc chịu sức ép dịch tả châu Phi
Giá heo hơi tại miền Bắc vừa có xu hướng tăng đã phải đối diện với những ổ dịch tả heo châu Phi bùng phát tại nhiều đia phương.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc vẫn duy trì ở mức 53.000 – 57.000 đồng/kg. Mức giá 57.000 đồng/kg không xuất hiện nhiều như những ngày trước. Việc các trại nuôi đẩy mạnh bán ra do lo ngại dịch tả hau châu Phi khiến giá heo chưa thể tăng. Tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương…. giá heo phổ biến trong khoảng 54.000 - 56.000 đồng/kg.
Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc thấp hơn. Cụ thể, giá heo tại Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giao dịch trong khoảng 49.000 - 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh thành vùng cao chưa tăng thêm mà giữ ở mức 50.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình, Sơn La 50.000 – 56.000 đồng/kg; Lai Châu, Điện Biên: 50.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 52.000 – 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi khu vực miền Trung – Tây Nguyên giữ ở mức cao. Tại Bắc Trung bộ, giá heo ở các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh phổ biến trong khoảng 52.000 - 57.000 đồng/kg; Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế ở mức 54.000 – 57.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ giá heo hơi cao hơn. Tại Quảng Nam Đà Nẵng, Quảng Ngãi ở mức 55.000 – 58.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bình Định từ 54.000 – 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 53.000 – 57.000 đồng/kg. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk khoảng 53.000 - 57.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động trong khoảng 53.000 - 55.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi các tỉnh phía Nam cũng giữ nguyên ở mức 53.000 – 57.000 đồng/kg. Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi phổ biến trong khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg. Trong đó Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu TP.HCM 54.000 – 58.000 đồng/kg, Bình Dương, Bình Phước: 53.000 – 57.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi một số khu vực thuộc tỉnh Long An, Tiền Giang giáp ranh với TP.HCM phổ biến ở mức giá 55.000 – 57.000 đồng/kg. Các tỉnh giá cũng đang tăng, Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… giá heo duy trì ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg. Cần Thơ 51.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang quanh mức 52.000 – 55.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn những ngày qua dưới 4.000 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ khá cao, dao động từ 56.000 – 73.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 3/5 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 53.000-56.000 | -1.000 |
2 | Hưng Yên | 55.000-56.000 | -1.000 |
3 | Thái Bình | 53.000-57.000 | |
4 | Hải Dương | 53.000-56.000 | -1.000 |
5 | Hà Nam | 52.000-56.000 | -1.000 |
6 | Hòa Bình | 51.000-56.000 | |
7 | Quảng Ninh | 54.000-57.000 | -1.000 |
8 | Nam Định | 53.000-56.000 | -1.000 |
9 | Ninh Bình | 53.000-56.000 | -1.000 |
10 | Phú Thọ | 48.000-56.000 | |
11 | Thái Nguyên | 52.000-56.000 | -1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 50.000-56.000 | |
13 | Bắc Giang | 52.000-56.000 | -1.000 |
14 | Tuyên Quang | 49.000-55.000 | |
15 | Lạng Sơn | 48.000-54.000 | |
16 | Cao Bằng | 48.000-54.000 | |
17 | Yên Bái | 49.000-54.000 | |
18 | Lai Châu | 50.000-55.000 | |
19 | Sơn La | 50.000-55.000 | |
20 | Thanh Hóa | 52.000-57.000 | |
21 | Nghệ An | 53.000-57.000 | |
22 | Hà Tĩnh | 53.000-57.000 | |
23 | Quảng Bình | 53.000-57.000 | |
24 | Quảng Trị | 53.000-57.000 | |
25 | Thừa Thiên Huế | 53.000-57.000 | |
26 | Quảng Nam | 54.000-58.000 | |
27 | Quảng Ngãi | 53.000-58.000 | |
28 | Phú Yên | 52.000-58.000 | |
29 | Khánh Hòa | 52.000-58.000 | |
30 | Bình Thuận | 54.000-58.000 | |
31 | Bình Định | 52.000-57.000 | |
32 | Kon Tum | 54.000-56.000 | |
33 | Gia Lai | 53.000-57.000 | |
34 | Đắk Lắk | 53.000-57.000 | |
35 | Đắk Nông | 53.000-57.000 | |
36 | Lâm Đồng | 53.000-57.000 | |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-58.000 | |
38 | Đồng Nai | 53.000-57.000 | |
39 | TP.HCM | 53.000-57.000 | |
40 | Bình Dương | 55.000-57.000 | |
41 | Bình Phước | 54.000-57.000 | |
42 | Long An | 54.000-57.000 | |
43 | Tiền Giang | 54.000-57.000 | |
44 | Bến Tre | 54.000-57.000 | |
45 | Trà Vinh | 52.000-56.000 | |
46 | Bạc Liêu | 51.000-56.000 | |
47 | Sóc Trăng | 51.000-55.000 | |
48 | Vĩnh Long | 52.000–56.000 | |
48 | An Giang | 53.000-57.000 | |
49 | Cần Thơ | 53.000-57.000 | |
50 | Đồng Tháp | 53.000-57.000 | |
51 | Cà Mau | 52.000-55.000 | |
52 | Kiên Giang | 53.000-56.000 |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp