05/12/2023 07:16
Giá heo hơi hôm nay 5/12: Miền Bắc có giá 52.000 đồng/kg
Giá heo tại miền Bắc tăng thêm 1.000 dồng/kg. Thị trường tiếp tục diễn biến tích cực, một số địa phương đã ghi nhận mức giá 52.000 đồng/kg.
Theo Bộ Công thương, đến thời điểm này, tình hình chăn nuôi của các doanh nghiệp, trang trại vẫn khá ổn định. Hiện tổng đàn heo của cả nước đạt khoảng 28,6 - 28,7 triệu con. Với tỷ lệ đàn heo hiện có, cơ bản đáp ứng được yêu cầu tiêu thụ thịt lợn và các sản phẩm từ thị heo của thị trường trong nước từ nay đến cuối năm, kể cả dịp Tết nguyên đán 2024.
Cơ quan này dự báo nhu cầu tiêu thụ vào dịp cuối năm 2023 và đầu năm 2024 chủ yếu phục vụ dịp Tết Nguyên đán tăng từ 10-15% so với các tháng khác trong năm. Vì vậy, với việc duy trì ổn định đàn gia súc, gia cầm và tình hình dịch bệnh được kiểm soát chặt chẽ thì cơ bản thị trường nguồn cung sẽ ổn định, không bị thiếu hụt thực phẩm.
Giá heo hơi miền Bắc
Các công ty vẫn chưa điều chỉnh giá, trong khi nguồn heo trong dân đang tăng nhanh, Mức tăng bình quân 1.000 đồng/kg. Nhiều địa phương tại Thái Bình, Hải Dương, Hưng Yên, Quảng Ninh đã ghi nhận mức giá 52.000 đồng/kg. Mức giá cao thường rơi vào những đàn heo đẹp.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…), giá heo giữ ở mức 48.000 – 52.000 đồng/kg. Cao hơn 1.000 đồng/kg so với ngày trước đó. Mức giá 52.000 đồng/kg xuất hiện ở một số khu vực thuộc các tỉnh như Thái Bình, Hải Dương.
Giá heo tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. cũng ghi nhận mức tăng tương tự lên 47.000 – 51.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc giá heo tại Hòa Bình từ 49.000 – 51.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên trong khoảng 49.000 – 51.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 49.000 – 51.000 đồng/kg. Quảng Ninh 50.000 - 51.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo miền Trung – Tây Nguyên không ghi nhận biến động. Khung giá 47.000 – 49.000 đồng/kg hiện vẫn chiếm đa số. Trong đó khu vực Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh giá heo ở mức 47.000 - 49.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế phổ biến từ 46.000 – 49.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ giá heo từ 46.000 – 50.000 đồng/kg. Trong đó các tỉnh Quảng Nam, Đà Nẵng giá heo từ 48.000 – 50.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa 47.000 – 49.000 đồng/kg; Bình Định 47.000 - 490.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 47.000 - 49.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên quanh mức 47.000 – 50.000 đồng/kg. Cụ thể, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 47.000 - 49.000 đồng/kg. Lâm Đồng 48.000 - 50.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
GTại các tỉnh Đông Nam bộ như Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước quanh mức 49.000 – 50.000 đồng/kg. Cục bộ vẫn có những đàn heo đẹp xuất bán được mức giá 51.000 đồng/kg.
Giá heo tại các tỉnh Tây Nam bộ từ 47.000 – 50.000 đồng/kg. Trong đó Long An và Tiền Giang 48.000 – 50.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 46.000 – 49.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 48.000 – 51.000 đồng/kg…
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 30/11 là 5.886 con (heo mảnh). Giá thịt heo mảnh duy trì ở mức thấp, chỉ quanh mức 63.000 – 66.000 đồng/kg đối với heo mảnh loại 1 và 53.000-62.000 đồng/kg là mức giao dịch phổ biến. Cuối phiên, giá thịt sỉ chỉ quanh mức 47.000 – 48.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 5/11/2023
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 5/12/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 48.000-51.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 48.000-52.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 48.000-52.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 48.000-52.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 48.000-51.000 | +1.000 |
6 | Hòa Bình | 48.000-51.000 | +1.000 |
7 | Quảng Ninh | 48.000-52.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 48.000-51.000 | +1.000 |
9 | Ninh Bình | 48.000-51.000 | +1.000 |
10 | Phú Thọ | 48.000-51.000 | +1.000 |
11 | Thái Nguyên | 47.000-51.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 47.000-51.000 | +1.000 |
13 | Bắc Giang | 47.000-51.000 | +1.000 |
14 | Tuyên Quang | 47.000-50.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 47.000-50.000 |
|
16 | Cao Bằng | 47.000-50.000 |
|
17 | Yên Bái | 47.000-50.000 |
|
18 | Lai Châu | 47.000-50.000 |
|
19 | Sơn La | 47.000-50.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 47.000-50.000 |
|
21 | Nghệ An | 47.000-50.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 47.000-50.000 |
|
23 | Quảng Bình | 47.000-50.000 |
|
24 | Quảng Trị | 47.000-50.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 47.000-50.000 |
|
26 | Quảng Nam | 49.000-51.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 48.000-50.000 |
|
28 | Phú Yên | 48.000-50.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 47.000-50.000 |
|
30 | Bình Thuận | 48.000-50.000 |
|
31 | Bình Định | 48.000-50.000 |
|
32 | Kon Tum | 48.000-50.000 |
|
33 | Gia Lai | 48.000-50.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 48.000-50.000 |
|
35 | Đắk Nông | 48.000-50.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 48.000-50.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 48.000-50.000 |
|
38 | Đồng Nai | 48.000-50.000 |
|
39 | TP.HCM | 48.000-50.000 |
|
40 | Bình Dương | 48.000-50.000 |
|
41 | Bình Phước | 48.000-50.000 |
|
42 | Long An | 48.000-50.000 |
|
43 | Tiền Giang | 48.000-50.000 |
|
44 | Bến Tre | 46.000-49.000 |
|
45 | Trà Vinh | 46.000-49.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 46.000-49.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 47.000-49.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 47.000–49.000 |
|
48 | An Giang | 48.000-50.000 |
|
49 | Cần Thơ | 48.000-50.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 48.000-50.000 |
|
51 | Cà Mau | 47.000-50.000 |
|
52 | Kiên Giang | 46.000-50.000 |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp