Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 4/9: Giá heo khởi sắc

Giá cả hàng hóa

04/09/2023 06:42

Đúng như dự báo trước đó, giá heo hơi trong nước có chuyển biến tích cực ngay trong kỳ nghỉ lễ Quốc khánh 2/9.

Giá heo hơi miền Bắc

GIá heo hơi tại một số khu vực miền Bắc đã bắt đầu tăng nhẹ, đà tăng chưa rõ ràng bởi khung giá phổ biến vẫn là 56.000 – 58.000 đồng/kg, cao nhất mức 59.000 đồng/kg. Tuy nhiên mức giá trên 57.000 đồng/kg đã xuất hiện nhiều hơn tuần trước. Một số doanh nghiệp chăn nuôi cũng đã bỏ chiết khấu, tương đương với hình thức tăng giá.

Giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) từ 56.000 – 58.000 đồng/kg. Tại chợ đầu mối gia súc Hà Nam, tình hình giao dịch heo thịt đã sôi độing hơn. Hầu hết các đầu mối đều có chung nhận định đà tăng giá heo hơi sẽ rõ rệt hơn trong những ngày tới.

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. khoảng 55.000 – 57.000 đồng/kg, cao nhất là 58.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 4/9: Giá heo khởi sắc - Ảnh 1.

Giá heo rục rịch tăng trở lại

Các tỉnh miền núi Tây Bắc giá heo hơi chưa có nhiều biến động. Mức giá bình quân từ 56.000 - 59.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình còn 56.000 – 58.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 57.000 – 58.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 56.000 – 58.000 đồng/kg. Quảng Ninh 56.000 - 58.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi Miền Trung cũng không giảm thêm. Mức giá 55.000 – 57.000 đồng/kg vẫn phổ biến ở hầu khắp các địa phương trong vùng.

Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An từ 55.000 – 57.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 55.000 – 56.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo dao động trong khoảng 55.000 – 57.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng từ 56.000 - 57.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa 55.000 – 56.000 đồng/kg; Bình Định 55.000 - 56.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 55.000 - 57.000 đồng/kg.

Giá heo tại Tây Nguyên từ 55.000 – 57.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 55.000 - 57.000 đồng/kg. Lâm Đồng 56.000 - 57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo miền Nam vẫn thấp nhất cả nước. Dù giả heo tại các địa phương trong vùng không ghi nhận giảm thêm nhưng cũng chưa có dấu hiệu tăng trở lại.

Tại khu vực Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước hiện dao động từ 54.000 – 56.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Long An và Tiền Giang 54.000 – 56.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 53.000 – 55.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 54.000 – 56.000 đồng/kg…

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ loại 1 hiện chỉ ở mức 72.000 – 74.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 68.000 – 72.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 53.000 – 55.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 4/9/2023

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 4/9/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

56.000-59.000

 

2

Hưng Yên

57.000-59.000

 

3

Thái Bình

57.000-59.000

 

4

Hải Dương

57.000-59.000

 

5

Hà Nam

56.000-59.000

 

6

Hòa Bình

56.000-59.000

 

7

Quảng Ninh

57.000-59.000

 

8

Nam Định

56.000-59.000

 

9

Ninh Bình

56.000-59.000

 

10

Phú Thọ

56.000-59.000

 

11

Thái Nguyên

56.000-59.000

 

12

Vĩnh Phúc

56.000-59.000

 

13

Bắc Giang

56.000-59.000

 

14

Tuyên Quang

56.000-59.000

 

15

Lạng Sơn

56.000-58.000

 

16

Cao Bằng

57.000-59.000

 

17

Yên Bái

57.000-59.000

 

18

Lai Châu

57.000-59.000

 

19

Sơn La

57.000-59.000

 

20

Thanh Hóa

56.000-59.000

 

21

Nghệ An

56.000-59.000

 

22

Hà Tĩnh

56.000-58.000

 

23

Quảng Bình

56.000-58.000

 

24

Quảng Trị

56.000-58.000

 

25

Thừa Thiên Huế

56.000-58.000

 

26

Quảng Nam

57.000-59.000

 

27

Quảng Ngãi

56.000-59.000

 

28

Phú Yên

56.000-59.000

 

29

Khánh Hòa

56.000-59.000

 

30

Bình Thuận

56.000-59.000

 

31

Bình Định

56.000-59.000

 

32

Kon Tum

56.000-58.000

 

33

Gia Lai

56.000-57.000

 

34

Đắk Lắk

56.000-57.000

 

35

Đắk Nông

56.000-57.000

 

36

Lâm Đồng

56.000-57.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

55.000-56.000

 

38

Đồng Nai

55.000-56.000

 

39

TP.HCM

55.000-56.000

 

40

Bình Dương

55.000-56.000

 

41

Bình Phước

54.000-55.000

 

42

Long An

54.000-55.000

 

43

Tiền Giang

54.000-55.000

 

44

Bến Tre

53.000-55.000

 

45

Trà Vinh

53.000-55.000

 

46

Bạc Liêu

53.000-55.000

 

47

Sóc Trăng

54.000-55.000

 

48

Vĩnh Long

54.000–55.000

 

48

An Giang

54.000-55.000

 

49

Cần Thơ

54.000-55.000

 

50

Đồng Tháp

54.000-55.000

 

51

Cà Mau

53.000-55.000

 

52

Kiên Giang

53.000-55.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement