Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 4/3: Dự báo mới nhất về giá heo, sẽ phục hồi từ tháng 6

Giá cả hàng hóa

04/03/2023 06:59

Theo dự báo, chăn nuôi heo trong năm 2023 sẽ tiếp tục gặp khó khăn. Các doanh nghiệp chăn nuôi lớn cho rằng, phải đến đầu quý II/2023, nền kinh tế mới phục hồi dần và tăng tốc trở lại từ quý III/2023.

Khi đó, hoạt động của các doanh nghiệp đi vào ổn định, việc làm và thu nhập của người lao động mới được cải thiện trở lại giúp sức tiêu thụ tăng lên. Trong khi đó, Việt Nam đã có vacine dịch tả heo châu Phi nên rủi ro dịch bệnh trong chăn nuôi cũng giảm đi. Ngoài ra, giá nguyên liệu chế biến thức ăn chăn nuôi thế giới đang có xu hướng giảm, nhưng do giá thức ăn trong nước có độ trễ hơn giá nguyên liệu nên phải đến đầu quý II/2023, giá thức ăn chăn nuôi trong nước mới có khả năng giảm dần so với hiện tại.

Theo thống kê của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hiện tổng đàn heo cả nước khoảng 28,6 triệu con, sản lượng ước đạt 3,23 triệu tấn thịt. Năm 2023, toàn ngành chăn nuôi phấn đấu tổng sản lượng thịt hơi các loại đạt khoảng 7-7,5 triệu tấn, tăng từ 5 - 5,5% so với năm 2022; Sản lượng thịt heo hơi đạt trên 4,5 triệu tấn, tăng 4%; Sản lượng thịt gia cầm đạt khoảng 2,1 triệu tấn, tăng 4,8% so với năm 2022.

Giá heo hơi hôm nay 4/3: Dự báo mới nhất về giá heo, sẽ phục hồi từ tháng 6 - Ảnh 1.

Không riêng trong nước, ngành chăn nuôi heo toàn cầu vẫn đối mặt với hàng loạt bất ổn khi sự chậm lại của nhiều nền kinh tế lớn gây áp lực lên nhu cầu, làm gia tăng sự không chắc chắn và biến động. Giá thịt heo thế giới giảm nhẹ do nguồn cung dồi dào, đặc biệt là ở Brazil và Mỹ.

Trong tháng 2/2023, giá heo hơi tại các tỉnh, thành phố trên cả nước vẫn khá trầm lắng, giá dao động trong khoảng 48.000-53.000 đồng/kg, giảm từ 1.000-3.000 đồng/kg so với cuối tháng 1/2023. Tại khu vực miền Bắc, hiện giá heo hơi ở hầu hết các tỉnh, thành phố dao động trong khoảng 48.000- 50.000 đồng/kg, giảm từ 1.000- 3.000 đồng/kg so với cuối tháng 1/2023. Tại khu vực miền TrungTây Nguyên và miền Nam hiện giá heo hơi dao động trong khoảng 48.000-53.000 đồng/kg, giảm từ 1.000-3.000 đồng/kg so với cuối tháng 1/2023.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc không ghi nhận biến động. Mức phổ biến trong khoảng 44.000 đồng/kg -51.000 đồng/kg, tuỳn theo địa phương.

Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam…), giá heo phổ biến trong khoảng 47.000 – 51.000 đồng/kg.

Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo từ 43.000 – 50.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi từ 46.000 – 52.000 đồng/kg. Cụ thể: Hòa Bình 46.000 – 51.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 47.000 – 51.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 46.000 – 51.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên bình quân 46.000 – 52.000 đồng/kg. Tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh giữ nguyên trong khoảng 46.000 – 51.000 đồng/kg. Tại Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giá heo phổ biến ở mức 47.000 – 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng 50.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 49.000 – 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 50.000 - 53.000 đồng/kg.

Giá heo tại Tây Nguyên từ 49.000 – 52.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 47.000 - 52.000 đồng/kg. Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 48.000 - 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi các tỉnh phía Nam không ghi nhận giảm thêm. Tại các tỉnh miền Đông Nam bộ, giá heo hơi Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM. Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg. Hiện mức giá 54.000 đồng/kg tại khu vực này khá hiếm.

Các tỉnh Tây Nam bộ giảm, khung giá 50.000 – 53.000 đồng/kg. Trong đó, giá heo hơi tại Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang từ 50.000 – 52.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ 51.000 – 55.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 51.000 – 54.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn rạng sáng ngày 2/3 khoảng 5.150 con (heo mảnh), tăng nhẹ so với một ngày trước đó. Giá heo mảnh (giá sỉ) không ghi nhận biến động. Thịt heo đẹp, đầu phiên giữ ở mức 69.000-70.000 đồng/kg, giá thịt heo trung bình dao động giá 65.000-69.000 đồng/kg. Cuối chợ heo rớt giá , mảnh heo mỡ, xấu, giá bán trên dưới 53.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 4/3/2023

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 4/3/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

46.000-51.000

 

2

Hưng Yên

46.000-51.000

 

3

Thái Bình

47.000-51.000

 

4

Hải Dương

47.000-51.000

 

5

Hà Nam

46.000-51.000

 

6

Hòa Bình

45.000-51.000

 

7

Quảng Ninh

47.000-51.000

 

8

Nam Định

47.000-51.000

 

9

Ninh Bình

47.000-51.000

 

10

Phú Thọ

47.000-50.000

 

11

Thái Nguyên

47.000-50.000

 

12

Vĩnh Phúc

47.000-50.000

 

13

Bắc Giang

47.000-50.000

 

14

Tuyên Quang

45.000-50.000

 

15

Lạng Sơn

47.000-51.000

 

16

Cao Bằng

47.000-51.000

 

17

Yên Bái

47.000-50.000

 

18

Lai Châu

48.000-51.000

 

19

Sơn La

47.000-51.000

 

20

Thanh Hóa

46.000-50.000

 

21

Nghệ An

45.000-50.000

 

22

Hà Tĩnh

47.000-50.000

 

23

Quảng Bình

47.000-50.000

 

24

Quảng Trị

48.000-51.000

 

25

Thừa Thiên Huế

48.000-52.000

 

26

Quảng Nam

50.000-52.000

 

27

Quảng Ngãi

49.000-52.000

 

28

Phú Yên

50.000-52.000

 

29

Khánh Hòa

50.000-52.000

 

30

Bình Thuận

50.000-53.000

 

31

Bình Định

48.000-51.000

 

32

Kon Tum

48.000-52.000

 

33

Gia Lai

48.000-52.000

 

34

Đắk Lắk

50.000-52.000

 

35

Đắk Nông

50.000-52.000

 

36

Lâm Đồng

50.000-53.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

51.000-53.000

 

38

Đồng Nai

51.000-53.000

 

39

TP.HCM

51.000-53.000

 

40

Bình Dương

50.000-53.000

 

41

Bình Phước

50.000-53.000

 

42

Long An

50.000-54.000

 

43

Tiền Giang

51.000-54.000

 

44

Bến Tre

50.000-53.000

 

45

Trà Vinh

50.000-53.000

 

46

Bạc Liêu

50.000-53.000

 

47

Sóc Trăng

50.000-53.000

 

48

Vĩnh Long

51.000–53.000

 

48

An Giang

52.000-53.000

 

49

Cần Thơ

52.000-54.000

 

50

Đồng Tháp

52.000-54.000

 

51

Cà Mau

52.000-54.000

 

52

Kiên Giang

52.000-54.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement