Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 31/8: Nhiều địa phương vẫn giảm nhẹ

Giá cả hàng hóa

31/08/2022 00:12

Một ngày trước kỳ nghỉ lễ Quốc khánh 2/9, giá heo hơi tại nhiều địa phương vẫn có xu hưởng giảm nhẹ. Thậm chí, một doanh nghiệp chăn nuôi lớn đã chiết khấu 1.000 đồng mỗi kg heo thịt bán ra, động thái chẳng khác gì giảm giá heo hơi.

Giá heo hơi miền Bắc

Mức 68.000 đồng/kg hiện gần như cao nhất tại miền Bắc. Giá heo hơi hôm nay tại nhiều địa phương vẫn giảm nhẹ dù thị trường giao dịch tốt hơn. Điều này có thể lý giải nguồn cung heo hiện vẫn khá dồi dào, đặc biệt từ các doanh nghiệp chăn nuôi lớn.

Một số đầu mối cho biết, một doanh nghiệp chăn nuôi lớn đã thực hiện chiết khấu mức 1.000 đồng/kg mỗi kg heo thịt bán ra.

Hiện giá heo hơi miền Bắc duy trì ở mức 63.000 - 68.000 đồng/kg. Phần lớn các địa phương trong vùng có mức giá dưới 67.000 đồng/kg. Tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương, giá heo hơi phổ biến ở mức 64.000 - 67.000 đồng/kg. Một số địa phương còn giữ được mức giá 68.0000 - 69.000 đồng/kg nhưng không nhiều.

Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… duy trì trong khoảng 62.000 – 67.000 đồng/kg.

Các tỉnh Tây Bắc không ghi nhận biến động. Giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động từ 62.000 – 67.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai ở mức 60.000 – 67.000 đồng/kg, Quảng Ninh từ 64.000 - 69.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 31/8: Nhiều địa phương vẫn giảm nhẹ - Ảnh 1.

Có thể nguồn cung heo từ các doanh nghiệp vẫn còn khá dồi dào khiến giá heo hơi chưa tăng theo dự báo.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Trung – Tây Nguyên không có nhiều biến động. Khu vực Bắc Trung bộ ghi nhận giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh ở mức 62.000 – 67.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế dao động trong khoảng 62.000 – 66.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng ở mức 63.000 – 66.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên trong khoảng 61.000 – 65.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Bình Thuận từ 62.000 - 66.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay tại Tây Nguyên vẫn thấp nhất cả nước. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 60.000 - 64.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 58.000 - 63.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi hôm nay tại nhiều địa phương phía Nam cũng giảm nhẹ tại một số địa phương. Dù khung giá hiện tại vẫn là 62.000 – 66.000 đồng/kg nhưng mức giá dưới 65.000 đồng/kg chiếm đa số.

Tại Đông Nam bộ ghi nhận mức bình quân trong khoảng 63.000 – 66.000 đồng/kg, trong đó Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM phổ biến từ 64.000 – 66.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước từ 62.000 – 65.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi hôm nay trong khoảng 63.000 – 64.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang từ 62.000 – 65.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… trong khoảng 62.000 – 64.000 đồng/kg; Cần Thơ ở mức 62.000 – 66.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang từ 62.000 – 66.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 28/8/2022 là 4.100 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) dao động trong khoảng 68.000-83.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 31/8/2022

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

65.000-68.000

 

2

Hưng Yên

65.000-68.000

 

3

Thái Bình

65.000-68.000

 

4

Hải Dương

65.000-68.000

 

5

Hà Nam

65.000-67.000

 

6

Hòa Bình

60.000-67.000

 

7

Quảng Ninh

65.000-68.000

-1.000

8

Nam Định

66.000-68.000

 

9

Ninh Bình

66.000-67.000

-1.000

10

Phú Thọ

66.000-67.000

 

11

Thái Nguyên

65.000-67.000

 

12

Vĩnh Phúc

65.000-67.000

 

13

Bắc Giang

62.000-67.000

 

14

Tuyên Quang

65.000-66.000

-1.000

15

Lạng Sơn

64.000-67.000

 

16

Cao Bằng

59.000-68.000

 

17

Yên Bái

58.000-68.000

 

18

Lai Châu

60.000-67.000

 

19

Sơn La

62.000-67.000

-1.000

20

Thanh Hóa

66.000-67.000

-1.000

21

Nghệ An

65.000-67.000

-1.000

22

Hà Tĩnh

63.000-67.000

 

23

Quảng Bình

62.000-66.000

 

24

Quảng Trị

62.000-66.000

 

25

Thừa Thiên Huế

62.000-66.000

 

26

Quảng Nam

62.000-67.000

 

27

Quảng Ngãi

60.000-66.000

 

28

Phú Yên

62.000-65.000

 

29

Khánh Hòa

63.000-65.000

 

30

Bình Thuận

62.000-66.000

 

31

Bình Định

60.000-64.000

 

32

Kon Tum

58.000-63.000

 

33

Gia Lai

58.000-63.000

 

34

Đắk Lắk

60.000-64.000

 

35

Đắk Nông

60.000-63.000

 

36

Lâm Đồng

60.000-64.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

66.000-67.000

 

38

Đồng Nai

65.000-66.000

 

39

TP.HCM

63.000-66.000

 

40

Bình Dương

62.000-65.000

 

41

Bình Phước

62.000-65.000

 

42

Long An

64.000-65.000

 

43

Tiền Giang

63.000-65.000

 

44

Bến Tre

62.000-64.000

 

45

Trà Vinh

61.000-64.000

 

46

Bạc Liêu

62.000-64.000

 

47

Sóc Trăng

62.000-64.000

 

48

Vĩnh Long

62.000–64.000

 

48

An Giang

62.000-66.000

 

49

Cần Thơ

62.000-66.000

 

50

Đồng Tháp

62.000-66.000

 

51

Cà Mau

60.000-66.000

 

52

Kiên Giang

60.000-66.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement