31/08/2022 00:12
Giá heo hơi hôm nay 31/8: Nhiều địa phương vẫn giảm nhẹ
Một ngày trước kỳ nghỉ lễ Quốc khánh 2/9, giá heo hơi tại nhiều địa phương vẫn có xu hưởng giảm nhẹ. Thậm chí, một doanh nghiệp chăn nuôi lớn đã chiết khấu 1.000 đồng mỗi kg heo thịt bán ra, động thái chẳng khác gì giảm giá heo hơi.
Giá heo hơi miền Bắc
Mức 68.000 đồng/kg hiện gần như cao nhất tại miền Bắc. Giá heo hơi hôm nay tại nhiều địa phương vẫn giảm nhẹ dù thị trường giao dịch tốt hơn. Điều này có thể lý giải nguồn cung heo hiện vẫn khá dồi dào, đặc biệt từ các doanh nghiệp chăn nuôi lớn.
Một số đầu mối cho biết, một doanh nghiệp chăn nuôi lớn đã thực hiện chiết khấu mức 1.000 đồng/kg mỗi kg heo thịt bán ra.
Hiện giá heo hơi miền Bắc duy trì ở mức 63.000 - 68.000 đồng/kg. Phần lớn các địa phương trong vùng có mức giá dưới 67.000 đồng/kg. Tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương, giá heo hơi phổ biến ở mức 64.000 - 67.000 đồng/kg. Một số địa phương còn giữ được mức giá 68.0000 - 69.000 đồng/kg nhưng không nhiều.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… duy trì trong khoảng 62.000 – 67.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Bắc không ghi nhận biến động. Giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động từ 62.000 – 67.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai ở mức 60.000 – 67.000 đồng/kg, Quảng Ninh từ 64.000 - 69.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Trung – Tây Nguyên không có nhiều biến động. Khu vực Bắc Trung bộ ghi nhận giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh ở mức 62.000 – 67.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế dao động trong khoảng 62.000 – 66.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng ở mức 63.000 – 66.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên trong khoảng 61.000 – 65.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Bình Thuận từ 62.000 - 66.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại Tây Nguyên vẫn thấp nhất cả nước. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 60.000 - 64.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 58.000 - 63.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi hôm nay tại nhiều địa phương phía Nam cũng giảm nhẹ tại một số địa phương. Dù khung giá hiện tại vẫn là 62.000 – 66.000 đồng/kg nhưng mức giá dưới 65.000 đồng/kg chiếm đa số.
Tại Đông Nam bộ ghi nhận mức bình quân trong khoảng 63.000 – 66.000 đồng/kg, trong đó Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM phổ biến từ 64.000 – 66.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước từ 62.000 – 65.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi hôm nay trong khoảng 63.000 – 64.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang từ 62.000 – 65.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… trong khoảng 62.000 – 64.000 đồng/kg; Cần Thơ ở mức 62.000 – 66.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang từ 62.000 – 66.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 28/8/2022 là 4.100 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) dao động trong khoảng 68.000-83.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 31/8/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 65.000-68.000 |
|
2 | Hưng Yên | 65.000-68.000 |
|
3 | Thái Bình | 65.000-68.000 |
|
4 | Hải Dương | 65.000-68.000 |
|
5 | Hà Nam | 65.000-67.000 |
|
6 | Hòa Bình | 60.000-67.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 65.000-68.000 | -1.000 |
8 | Nam Định | 66.000-68.000 |
|
9 | Ninh Bình | 66.000-67.000 | -1.000 |
10 | Phú Thọ | 66.000-67.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 65.000-67.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 65.000-67.000 |
|
13 | Bắc Giang | 62.000-67.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 65.000-66.000 | -1.000 |
15 | Lạng Sơn | 64.000-67.000 |
|
16 | Cao Bằng | 59.000-68.000 |
|
17 | Yên Bái | 58.000-68.000 |
|
18 | Lai Châu | 60.000-67.000 |
|
19 | Sơn La | 62.000-67.000 | -1.000 |
20 | Thanh Hóa | 66.000-67.000 | -1.000 |
21 | Nghệ An | 65.000-67.000 | -1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 63.000-67.000 |
|
23 | Quảng Bình | 62.000-66.000 |
|
24 | Quảng Trị | 62.000-66.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 62.000-66.000 |
|
26 | Quảng Nam | 62.000-67.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 60.000-66.000 |
|
28 | Phú Yên | 62.000-65.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 63.000-65.000 |
|
30 | Bình Thuận | 62.000-66.000 |
|
31 | Bình Định | 60.000-64.000 |
|
32 | Kon Tum | 58.000-63.000 |
|
33 | Gia Lai | 58.000-63.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 60.000-64.000 |
|
35 | Đắk Nông | 60.000-63.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 60.000-64.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 66.000-67.000 |
|
38 | Đồng Nai | 65.000-66.000 |
|
39 | TP.HCM | 63.000-66.000 |
|
40 | Bình Dương | 62.000-65.000 |
|
41 | Bình Phước | 62.000-65.000 |
|
42 | Long An | 64.000-65.000 |
|
43 | Tiền Giang | 63.000-65.000 |
|
44 | Bến Tre | 62.000-64.000 |
|
45 | Trà Vinh | 61.000-64.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 62.000-64.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 62.000-64.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 62.000–64.000 |
|
48 | An Giang | 62.000-66.000 |
|
49 | Cần Thơ | 62.000-66.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 62.000-66.000 |
|
51 | Cà Mau | 60.000-66.000 |
|
52 | Kiên Giang | 60.000-66.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp