Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi 23/6: Người chăn nuôi vẫn khó khăn

Giá cả hàng hóa

23/06/2023 00:02

Với mức giá heo hơi phổ biến như hiện tại, người nuôi đã có lãi, tuy nhiên số trại nuôi trong dân còn heo rất ít do thời gian dài thua lỗ, người nuôi cắt giảm hoặc dừng nuôi.

Giá heo hơi bắt đầu tăng từ tháng 5/2023, tuy nhiên theo đánh giá của Tổng cục Thống kê, chăn nuôi heo vẫn gặp khó khăn do giá nguyên liệu đầu vào vẫn tiếp tục tăng, giá bán các loại sản phẩm không ổn định, lợi nhuận bị giảm mạnh. Ước tính tổng số heo của cả nước đến thời điểm cuối tháng 5/2023 tăng 2,6% so cùng thời điểm năm 2022.

Với mức giá trên dưới 60.000 đồng/kg hiện nay, trong khi giá thành chăn nuôi heo khoảng 52.000 – 54.000 đồng/kg, người nuôi đã có lãi. Tuy nhiên, số hộ thả nuôi lại không nhiều vì rủi ro từ thị trường rất lớn khi mà lượng heo tại các doanh nghiệp vẫn rất dồi dào.

Giá heo hơi miền Bắc

Hiện giá heo hơi miền Bắc tiếp tục giữ ổn định trong khoảng 57.000 – 62.000 đồng/kg. Những đàn heo đẹp vẫn có giá 63.000 đồng/kg. Mức giá cao tập trung tại các tỉnh đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình…

Giá heo tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. phổ biến từ 57.000 – 62.000 đồng/kg.

Các tỉnh Tây Bắc ghi nhận giá heo hơi trong khoảng 58.000 – 63.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình 56.000 – 62.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 57.000 – 63.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 56.000 – 61.000 đồng/kg. Quảng Ninh cũng đã có mức giá 63.000 đồng/kg

Giá heo hơi hôm nay 23/6: Chăn nuôi heo được dự báo sẽ vẫn khó khăn - Ảnh 1.

Giá heo trên 55.000 đồng/kg là người nuôi có thể có lời

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên giữ trong khoảng 56.000 – 62.000 đồng/kg. Bắc Trung Bộ đang là khu vực có giá cao nhất vùng. Trong đó, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An… phổ biến từ 57.000 - 62.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế dao động từ 57.000 – 62.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Nam Trung bộ giữ ở mức 56.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó, Quảng Nam, Đà Nẵng cao nhất, từ 58.000 - 63.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa ở mức 57.000 – 61.000 đồng/kg; Bình Định từ 56.000 - 61.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 62.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên lên mức 57.000 – 62.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 57.000 - 61.000 đồng/kg. Lâm Đồng trong khoảng 57.000 - 62.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam từ 58.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó khu vực Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Bà Rịa Vũng Tàu từ 58.000 – 62.000 đồng/kg. TP.HCM ở mức 57.000 - 61.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 56.000 – 61.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Tiền Giang, Long An khoảng 57.000 - 61.000 đồng/kg. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 57.000 – 60.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 58.000 – 61.000 đồng/kg…

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, thịt heo sỉ loại 1 phổ biến từ 77.000 – 79.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 74.000 – 76.000 đồng/kg. Cuối phiên giá còn 65.000 – 68.000 đồng/kg. 

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 23/6/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

58.000-62.000

 

2

Hưng Yên

58.000-63.000

 

3

Thái Bình

58.000-63.000

 

4

Hải Dương

58.000-63.000

 

5

Hà Nam

58.000-62.000

 

6

Hòa Bình

57.000-62.000

 

7

Quảng Ninh

58.000-63.000

 

8

Nam Định

58.000-62.000

 

9

Ninh Bình

58.000-62.000

 

10

Phú Thọ

57.000-62.000

 

11

Thái Nguyên

58.000-62.000

 

12

Vĩnh Phúc

58.000-62.000

 

13

Bắc Giang

58.000-62.000

 

14

Tuyên Quang

57.000-62.000

 

15

Lạng Sơn

57.000-62.000

 

16

Cao Bằng

57.000-62.000

 

17

Yên Bái

57.000-61.000

 

18

Lai Châu

58.000-62.000

-1.000

19

Sơn La

58.000-62.000

-1.000

20

Thanh Hóa

57.000-62.000

-1.000

21

Nghệ An

57.000-62.000

-1.000

22

Hà Tĩnh

57.000-62.000

-1.000

23

Quảng Bình

57.000-62.000

 

24

Quảng Trị

57.000-62.000

 

25

Thừa Thiên Huế

57.000-62.000

 

26

Quảng Nam

57.000-62.000

 

27

Quảng Ngãi

57.000-61.000

 

28

Phú Yên

57.000-61.000

 

29

Khánh Hòa

57.000-61.000

 

30

Bình Thuận

57.000-62.000

 

31

Bình Định

57.000-61.000

 

32

Kon Tum

57.000-61.000

 

33

Gia Lai

57.000-61.000

 

34

Đắk Lắk

57.000-62.000

 

35

Đắk Nông

55.000-61.000

 

36

Lâm Đồng

57.000-62.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

57.000-62.000

 

38

Đồng Nai

57.000-63.000

 

39

TP.HCM

57.000-62.000

 

40

Bình Dương

57.000-62.000

 

41

Bình Phước

57.000-62.000

 

42

Long An

57.000-62.000

 

43

Tiền Giang

57.000-62.000

 

44

Bến Tre

56.000-60.000

 

45

Trà Vinh

55.000-60.000

 

46

Bạc Liêu

57.000-60.000

 

47

Sóc Trăng

57.000-60.000

 

48

Vĩnh Long

56.000–60.000

 

48

An Giang

57.000-60.000

 

49

Cần Thơ

57.000-61.000

 

50

Đồng Tháp

57.000-60.000

 

51

Cà Mau

57.000-60.000

 

52

Kiên Giang

57.000-60.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement