23/06/2023 00:02
Giá heo hơi 23/6: Người chăn nuôi vẫn khó khăn
Với mức giá heo hơi phổ biến như hiện tại, người nuôi đã có lãi, tuy nhiên số trại nuôi trong dân còn heo rất ít do thời gian dài thua lỗ, người nuôi cắt giảm hoặc dừng nuôi.
Giá heo hơi bắt đầu tăng từ tháng 5/2023, tuy nhiên theo đánh giá của Tổng cục Thống kê, chăn nuôi heo vẫn gặp khó khăn do giá nguyên liệu đầu vào vẫn tiếp tục tăng, giá bán các loại sản phẩm không ổn định, lợi nhuận bị giảm mạnh. Ước tính tổng số heo của cả nước đến thời điểm cuối tháng 5/2023 tăng 2,6% so cùng thời điểm năm 2022.
Với mức giá trên dưới 60.000 đồng/kg hiện nay, trong khi giá thành chăn nuôi heo khoảng 52.000 – 54.000 đồng/kg, người nuôi đã có lãi. Tuy nhiên, số hộ thả nuôi lại không nhiều vì rủi ro từ thị trường rất lớn khi mà lượng heo tại các doanh nghiệp vẫn rất dồi dào.
Giá heo hơi miền Bắc
Hiện giá heo hơi miền Bắc tiếp tục giữ ổn định trong khoảng 57.000 – 62.000 đồng/kg. Những đàn heo đẹp vẫn có giá 63.000 đồng/kg. Mức giá cao tập trung tại các tỉnh đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình…
Giá heo tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. phổ biến từ 57.000 – 62.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Bắc ghi nhận giá heo hơi trong khoảng 58.000 – 63.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình 56.000 – 62.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 57.000 – 63.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 56.000 – 61.000 đồng/kg. Quảng Ninh cũng đã có mức giá 63.000 đồng/kg
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên giữ trong khoảng 56.000 – 62.000 đồng/kg. Bắc Trung Bộ đang là khu vực có giá cao nhất vùng. Trong đó, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An… phổ biến từ 57.000 - 62.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế dao động từ 57.000 – 62.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Nam Trung bộ giữ ở mức 56.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó, Quảng Nam, Đà Nẵng cao nhất, từ 58.000 - 63.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa ở mức 57.000 – 61.000 đồng/kg; Bình Định từ 56.000 - 61.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 62.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên lên mức 57.000 – 62.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 57.000 - 61.000 đồng/kg. Lâm Đồng trong khoảng 57.000 - 62.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam từ 58.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó khu vực Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Bà Rịa Vũng Tàu từ 58.000 – 62.000 đồng/kg. TP.HCM ở mức 57.000 - 61.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 56.000 – 61.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Tiền Giang, Long An khoảng 57.000 - 61.000 đồng/kg. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 57.000 – 60.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 58.000 – 61.000 đồng/kg…
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, thịt heo sỉ loại 1 phổ biến từ 77.000 – 79.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 74.000 – 76.000 đồng/kg. Cuối phiên giá còn 65.000 – 68.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 23/6/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 58.000-62.000 |
|
2 | Hưng Yên | 58.000-63.000 |
|
3 | Thái Bình | 58.000-63.000 |
|
4 | Hải Dương | 58.000-63.000 |
|
5 | Hà Nam | 58.000-62.000 |
|
6 | Hòa Bình | 57.000-62.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 58.000-63.000 |
|
8 | Nam Định | 58.000-62.000 |
|
9 | Ninh Bình | 58.000-62.000 |
|
10 | Phú Thọ | 57.000-62.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 58.000-62.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 58.000-62.000 |
|
13 | Bắc Giang | 58.000-62.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 57.000-62.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 57.000-62.000 |
|
16 | Cao Bằng | 57.000-62.000 |
|
17 | Yên Bái | 57.000-61.000 |
|
18 | Lai Châu | 58.000-62.000 | -1.000 |
19 | Sơn La | 58.000-62.000 | -1.000 |
20 | Thanh Hóa | 57.000-62.000 | -1.000 |
21 | Nghệ An | 57.000-62.000 | -1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 57.000-62.000 | -1.000 |
23 | Quảng Bình | 57.000-62.000 |
|
24 | Quảng Trị | 57.000-62.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 57.000-62.000 |
|
26 | Quảng Nam | 57.000-62.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 57.000-61.000 |
|
28 | Phú Yên | 57.000-61.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 57.000-61.000 |
|
30 | Bình Thuận | 57.000-62.000 |
|
31 | Bình Định | 57.000-61.000 |
|
32 | Kon Tum | 57.000-61.000 |
|
33 | Gia Lai | 57.000-61.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 57.000-62.000 |
|
35 | Đắk Nông | 55.000-61.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 57.000-62.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 57.000-62.000 |
|
38 | Đồng Nai | 57.000-63.000 |
|
39 | TP.HCM | 57.000-62.000 |
|
40 | Bình Dương | 57.000-62.000 |
|
41 | Bình Phước | 57.000-62.000 |
|
42 | Long An | 57.000-62.000 |
|
43 | Tiền Giang | 57.000-62.000 |
|
44 | Bến Tre | 56.000-60.000 |
|
45 | Trà Vinh | 55.000-60.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 57.000-60.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 57.000-60.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 56.000–60.000 |
|
48 | An Giang | 57.000-60.000 |
|
49 | Cần Thơ | 57.000-61.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 57.000-60.000 |
|
51 | Cà Mau | 57.000-60.000 |
|
52 | Kiên Giang | 57.000-60.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp