27/09/2022 00:00
Giá heo hơi hôm nay 27/9: Không giảm thêm
Đà giảm giá heo hơi có dấu hiệu chững lại, không còn nhiều địa phương giảm mạnh như những ngày trước. Mức giá 55.000 – 58.000 đồng/kg hiện vẫn chiếm đa số.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc duy trì ở mức 54.000 – 58.000 đồng/kg. Những đàn heo siêu ở một số khu vực được mức 59.000 – 60.000 đồng/kg. Các địa phương trong vùng không ghi nhận giảm thêm.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… ghi nhận giá heo dao động từ 55.000 – 58.000 đồng/kg. Số ít khu vực tại Thái Bình, Hài Dương, Bắc Ninh… vẫn bán ra được mức 59.000 -60.000 đồng/kg đối với những đàn heo siêu nạc.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giữ trong khoảng từ 54.000 – 57.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên giảm còn 55.000 – 58.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai ở mức 56.000 – 58.000 đồng/kg, Quảng Ninh từ 56.000 - 58.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Trung Tây Nguyên ở mức 54.000 – 57.000 đồng/kg. Những ngày tới do ảnh hưởng bởi cơn bão số 4 có thể khiến giá heo miền Trung giảm nhẹ.
Trong đó, các tỉnh Bắc Trung bộ như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh giá heo hơi dao động từ 55.000 – 58.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế dao động 55.000 – 57.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng ở mức 56.000 – 58.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên trong khoảng 55.000 – 57.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 55.000 - 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên bình quân 54.000 – 57.000 đồng/kg, trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk ở mức 55.000 - 57.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 54.000 - 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi hôm nay tại Đông Nam bộ giảm thêm 1.000 đồng/kg. Tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM ghi nhận giá heo khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước còn 54.000 – 56.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ ghi nhận giá heo quanh mức 53.000 – 56.000 đồng/kg. Các tỉnh như Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang chỉ từ 53.000 – 55.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang trong khoảng 54.000 – 56.000 đồng/kg. Bến Tre ở mức 54.000 – 56.000 đồng/kg. Cần Thơ từ 54.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang trong khoảng 54.000 – 56.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 26/9/2022 giảm nhẹ xuống mức 4.450 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) giữ quanh mức 55.000-77.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 27/9/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 55.000-58.000 |
|
2 | Hưng Yên | 55.000-58.000 |
|
3 | Thái Bình | 55.000-58.000 |
|
4 | Hải Dương | 55.000-58.000 |
|
5 | Hà Nam | 55.000-58.000 |
|
6 | Hòa Bình | 55.000-58.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 55.000-58.000 |
|
8 | Nam Định | 55.000-58.000 |
|
9 | Ninh Bình | 55.000-58.000 |
|
10 | Phú Thọ | 54.000-57.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 55.000-57.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 54.000-57.000 |
|
13 | Bắc Giang | 54.000-57.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 54.000-56.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 54.000-56.000 |
|
16 | Cao Bằng | 54.000-56.000 |
|
17 | Yên Bái | 54.000-56.000 |
|
18 | Lai Châu | 54.000-57.000 |
|
19 | Sơn La | 54.000-57.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 54.000-57.000 |
|
21 | Nghệ An | 54.000-57.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 54.000-57.000 |
|
23 | Quảng Bình | 54.000-56.000 |
|
24 | Quảng Trị | 54.000-55.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 54.000-56.000 |
|
26 | Quảng Nam | 54.000-57.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 54.000-56.000 |
|
28 | Phú Yên | 54.000-56.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 54.000-58.000 |
|
30 | Bình Thuận | 54.000-57.000 |
|
31 | Bình Định | 54.000-56.000 |
|
32 | Kon Tum | 51.000-55.000 | -1.000 |
33 | Gia Lai | 52.000-55.000 | -1.000 |
34 | Đắk Lắk | 53.000-56.000 |
|
35 | Đắk Nông | 54.000-56.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 54.000-56.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 54.000-57.000 | -1.000 |
38 | Đồng Nai | 54.000-57.000 | -1.000 |
39 | TP.HCM | 54.000-57.000 |
|
40 | Bình Dương | 54.000-56.000 |
|
41 | Bình Phước | 54.000-56.000 |
|
42 | Long An | 54.000-56.000 |
|
43 | Tiền Giang | 54.000-56.000 |
|
44 | Bến Tre | 55.000-56.000 |
|
45 | Trà Vinh | 53.000-56.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 54.000-56.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 54.000-56.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 54.000–56.000 |
|
48 | An Giang | 54.000-56000 |
|
49 | Cần Thơ | 54.000-56.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 54.000-56.000 |
|
51 | Cà Mau | 54.000-56.000 |
|
52 | Kiên Giang | 54.000-56.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp