Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 26/7: Các doanh nghiệp giảm giá

Giá cả hàng hóa

26/07/2023 07:44

Giá heo tại các kho của công ty CP miền Bắc và miền Nam đồng loạt tăng chiết khấu, tương đương hình thức giảm giá trong bối cảnh giá heo trên thị trường liên tục giảm.

Giá heo hơi miền Bắc

Mức chiết khẩu giá heo được công ty CP tăng từ 1.000 đồng/kg lên 1.500 đồng/kg. Giá heo nuôi trong dân vẫn có xu hướng giảm. Hiện mức giao dịch phổ biến trong khoảng 60.000 – 63.000 đồng/kg.

Cụ thể, giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…), quanh mức 60.000 – 63.000 đồng/kg. Thấp hơn khoảng 1.000 đồng/kg so với một ngày trước đó.

Giá heo tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc cũng có diễn biến tương tự. Trong đó tại Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. từ 60.000 – 62.000 đồng/kg, mức giá 58.000 – 59.000 đồng/kg cũng bắt đầu xuất hiện.

Giá heo hơi hôm nay 26/7: Các doanh nghiệp giảm giá - Ảnh 1.

Giá heo có thể giảm thêm sau khi các doanh nghiệp điều chỉnh giá

Các tỉnh miền núi Tây Bắc không có diễn biến mới, giá heo từ 63.000 – 64.000 đồng/kg. Trong đó, Hòa Bình 60.000 – 64.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 62.000 – 64.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 60.000 – 64.000 đồng/kg. Quảng Ninh 62.000 - 64.000 đồng/kg

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Thanh Hóa, Nghệ An vẫn là những địa phương có mức giá cao nhất vùng. Nhiều địa phương tại Thanh Hóa trong ngày 25/7 vẫn giao dịch mức giá 63.000 đồng/kg. Tại Bắc Trung bộ, giá heo tại Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 60.000 – 61.000 đồng/kg.

Tại Nam Trung bộ duy trì ở mức 57.000 – 61.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng từ 58.000 - 63.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa 57.000 – 61.000 đồng/kg; Bình Định 56.000 - 61.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 62.000 đồng/kg.

Giá heo tại Tây Nguyên từ 57.000 – 61.000 đồng/kg. Nhiều địa phương trong vùng giá heo vẫn dưới 60.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 57.000 - 61.000 đồng/kg. Lâm Đồng 57.000 - 62.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi tại công ty CP miền Nam hiện vẫn ở mức 62.500 đồng/kg, tuy nhiên mức chiết khấu lên 2.000 đồng/kg, giá thực chỉ còn 60.500 đồng/kg. Giá heo hơi trong dân quanh mức 57.00 - 60.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Đông Nam bộ, giá heo hơi dao động từ 58.000 – 60.000 đồng/kg. Bà Rịa Vũng Tàu giá heo từ 58.000 – 61.000 đồng/kg. TP.HCM 58.000 - 60.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 58.000 – 60.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi dao động từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Trong đó, Tiền Giang, Long An khoảng 57.000 - 59.000 đồng/kg, ta. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 57.000 – 59.000 đồng/kg…

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ loại 1 giữ ở mức 76.000 – 78.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 71.000 – 73.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 56.000 – 60.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 26/7/2023

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 26/7/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

60.000-63.000

-1.000

2

Hưng Yên

60.000-64.000

 

3

Thái Bình

60.000-64.000

 

4

Hải Dương

60.000-64.000

 

5

Hà Nam

60.000-63.000

-1.000

6

Hòa Bình

60.000-63.000

-1.000

7

Quảng Ninh

60.000-64.000

 

8

Nam Định

60.000-63.000

-1.000

9

Ninh Bình

60.000-63.000

-1.000

10

Phú Thọ

60.000-63.000

-1.000

11

Thái Nguyên

60.000-63.000

-1.000

12

Vĩnh Phúc

60.000-63.000

-1.000

13

Bắc Giang

60.000-63.000

-1.000

14

Tuyên Quang

59.000-63.000

-1.000

15

Lạng Sơn

58.000-63.000

-1.000

16

Cao Bằng

58.000-63.000

-1.000

17

Yên Bái

58.000-63.000

-1.000

18

Lai Châu

60.000-64.000

 

19

Sơn La

60.000-64.000

 

20

Thanh Hóa

60.000-63.000

 

21

Nghệ An

60.000-62.000

 

22

Hà Tĩnh

59.000-62.000

 

23

Quảng Bình

59.000-61.000

 

24

Quảng Trị

59.000-61.000

 

25

Thừa Thiên Huế

58.000-61.000

 

26

Quảng Nam

59.000-62.000

 

27

Quảng Ngãi

58.000-61.000

 

28

Phú Yên

58.000-61.000

 

29

Khánh Hòa

58.000-61.000

 

30

Bình Thuận

58.000-61.000

 

31

Bình Định

58.000-61.000

 

32

Kon Tum

58.000-61.000

 

33

Gia Lai

58.000-61.000

 

34

Đắk Lắk

58.000-61.000

 

35

Đắk Nông

58.000-61.000

 

36

Lâm Đồng

59.000-61.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

59.000-61.000

 

38

Đồng Nai

59.000-60.000

 

39

TP.HCM

59.000-60.000

 

40

Bình Dương

59.000-59.000

 

41

Bình Phước

59.000-60.000

 

42

Long An

58.000-59.000

 

43

Tiền Giang

58.000-59.000

 

44

Bến Tre

58.000-59.000

 

45

Trà Vinh

58.000-58.000

 

46

Bạc Liêu

58.000-58.000

 

47

Sóc Trăng

58.000-59.000

 

48

Vĩnh Long

58.000–59.000

 

48

An Giang

58.000-59.000

 

49

Cần Thơ

58.000-59.000

 

50

Đồng Tháp

58.000-59.000

 

51

Cà Mau

58.000-59.000

 

52

Kiên Giang

58.000-59.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement