24/07/2023 00:02
Giá heo hơi 24/7: Chưa thể tăng trở lại
Nguồn cung heo ra thị trường khá nhiều trong khi giao dịch tại các chợ đầu mối vẫn thấp, khiến giá heo hơi ba miền chưa thể tăng trở lại.
Giá heo hơi miền Bắc
Theo nhiều đầu mối kinh doanh heo thịt, giá heo hơi trong nước sẽ phụ thuộc rất lớn vào nguồn cung ra thị trường. Những ngày qua, heo tiểu ngạch từ các nước láng giềng, nguồn heo bán tháo từ các hộ nuôi trong nước do lo ngại giá giảm, dịch bệnh… ra thị trường khá lớn.
Giá heo hơi từ những nguồn này thấp hơn 1.000 – 3.000 đồng/kg so với mức giao dịch phổ biến tại miền Bắc khiến giá heo giảm. Diễn biến này được dự báo sẽ còn kép dài trong những ngày tới.
Giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…), quanh mức 60.000 – 64.000 đồng/kg. Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc, giá heo các tại Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. từ 60.000 – 63.000 đồng/kg.
Các tỉnh miền núi Tây Bắc ghi nhận giá heo hơi từ 63.000 – 64.000 đồng/kg, trong đó Hòa Bình ở mức 60.000 – 64.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 62.000 – 64.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai từ 60.000 – 64.000 đồng/kg. Quảng Ninh trong khoảng 62.000 - 64.000 đồng/kg
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Khá tương đồng với các tỉnh thành miền Nam, giá heo hơi tại miền Trung – Tây nguyên giữ ở mức 58.000 – 60.000 đồng/kg. Trong đó, tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An… khoảng 58.000 - 62.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 60.000 – 61.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi từ 57.000 – 61.000 đồng/kg. Trong đó, Quảng Nam, Đà Nẵng từ 58.000 - 63.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa từ 57.000 – 61.000 đồng/kg; Bình Định ở mức 56.000 - 61.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 62.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 57.000 – 61.000 đồng/kg. Nhiều địa phương trong vùng giá heo vẫn dưới 60.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 57.000 - 61.000 đồng/kg. Lâm Đồng trong khoảng 57.000 - 62.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại thị trường miền Nam không giảm thêm mà giữ quanh mức 57.00 - 60.000 đồng/kg.
Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi dao động từ 58.000 – 60.000 đồng/kg. Trong đó, Bà Rịa Vũng Tàu ghi nhận giá heo hơi từ 58.000 – 61.000 đồng/kg. TP.HCM ở mức 58.000 - 60.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 58.000 – 60.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi dao động từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Trong đó, Tiền Giang, Long An khoảng 57.000 - 59.000 đồng/kg. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 57.000 – 59.000 đồng/kg…
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ loại 1 giữ ở mức 76.000 – 78.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 71.000 – 73.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 56.000 – 60.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 24/7/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 60.000-64.000 |
|
2 | Hưng Yên | 60.000-64.000 | -1.000 |
3 | Thái Bình | 60.000-64.000 | -1.000 |
4 | Hải Dương | 60.000-64.000 | -1.000 |
5 | Hà Nam | 60.000-64.000 |
|
6 | Hòa Bình | 60.000-64.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 60.000-64.000 | -1.000 |
8 | Nam Định | 60.000-64.000 |
|
9 | Ninh Bình | 60.000-64.000 |
|
10 | Phú Thọ | 60.000-64.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 60.000-64.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 60.000-64.000 |
|
13 | Bắc Giang | 60.000-64.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 59.000-64.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 58.000-64.000 |
|
16 | Cao Bằng | 58.000-64.000 |
|
17 | Yên Bái | 58.000-64.000 |
|
18 | Lai Châu | 60.000-64.000 | -1.000 |
19 | Sơn La | 60.000-64.000 | -1.000 |
20 | Thanh Hóa | 60.000-63.000 |
|
21 | Nghệ An | 60.000-62.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 59.000-62.000 |
|
23 | Quảng Bình | 59.000-61.000 |
|
24 | Quảng Trị | 59.000-61.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 58.000-61.000 |
|
26 | Quảng Nam | 59.000-62.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 58.000-61.000 |
|
28 | Phú Yên | 58.000-61.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 58.000-61.000 |
|
30 | Bình Thuận | 58.000-61.000 |
|
31 | Bình Định | 58.000-61.000 |
|
32 | Kon Tum | 58.000-61.000 |
|
33 | Gia Lai | 58.000-61.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 58.000-61.000 |
|
35 | Đắk Nông | 58.000-61.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 59.000-61.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 59.000-61.000 |
|
38 | Đồng Nai | 59.000-60.000 |
|
39 | TP.HCM | 59.000-60.000 |
|
40 | Bình Dương | 59.000-59.000 |
|
41 | Bình Phước | 59.000-60.000 |
|
42 | Long An | 58.000-59.000 |
|
43 | Tiền Giang | 58.000-59.000 |
|
44 | Bến Tre | 58.000-59.000 |
|
45 | Trà Vinh | 58.000-58.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 58.000-58.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 58.000-59.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 58.000–59.000 |
|
48 | An Giang | 58.000-59.000 |
|
49 | Cần Thơ | 58.000-59.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 58.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 58.000-59.000 |
|
52 | Kiên Giang | 58.000-59.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp