25/07/2023 08:41
Giá heo hơi hôm nay 25/7: Giá heo ba miền không giảm thêm
Đà giảm giá heo trong nước có xu hướng chậm lại, nhiều địa phương không ghi nhận giảm thêm. Nguồn heo từ các tỉnh miền Trung, miền Nam ra Bắc không nhiều như những ngày trước.
Giá heo hơi miền Bắc
Mức giá heo hơi giao dịch phổ biến trong ngày 24/7 phổ biến quanh mức 60.000 – 62.000 đồng/kg, cao nhất là 64.000 đồng/kg.
Cụ thể, giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…), quanh mức 60.000 – 63.000 đồng/kg. Mức giá 64.000 đồng/kg vẫn có nhưng chỉ rơi vào những đàn heo đẹp. Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc, giá heo các tại Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. từ 60.000 – 62.000 đồng/kg, mức giá 58.000 – 59.000 đồng/kg cũng bắt đầu xuất hiện.
Các tỉnh miền núi Tây Bắc không có diễn biến mới, giá heo từ 63.000 – 64.000 đồng/kg. Trong đó, Hòa Bình 60.000 – 64.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 62.000 – 64.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 60.000 – 64.000 đồng/kg. Quảng Ninh 62.000 - 64.000 đồng/kg
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại miền Trung – Tây nguyên và miền Nam giữ ở mức 58.000 – 60.000 đồng/kg. Hiện mức giá này chỉ thấp hơn 2.000 – 3.000 đồng/kg so với giá heo miền Bắc, trong khi chi phí vận chuyển tăng do giá xăng dầu tăng… khiến các đầu mối không còn đẩy mạnh thug om heo từ các tỉnh miền Trong đưa ra Bắc tiêu thụ.
Giá heo tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An… với khoảng giá 58.000 - 62.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 60.000 – 61.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ, giá heo từ 57.000 – 61.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng từ 58.000 - 63.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa 57.000 – 61.000 đồng/kg; Bình Định 56.000 - 61.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 62.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên từ 57.000 – 61.000 đồng/kg. Nhiều địa phương trong vùng giá heo vẫn dưới 60.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 57.000 - 61.000 đồng/kg. Lâm Đồng 57.000 - 62.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại thị trường miền Nam không giảm thêm mà giữ quanh mức 57.00 - 60.000 đồng/kg. Trong đó, các tỉnh Đông Nam bộ, giá heo hơi dao động từ 58.000 – 60.000 đồng/kg. Bà Rịa Vũng Tàu giá heo từ 58.000 – 61.000 đồng/kg. TP.HCM 58.000 - 60.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 58.000 – 60.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi dao động từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Trong đó, Tiền Giang, Long An khoảng 57.000 - 59.000 đồng/kg, ta. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 57.000 – 59.000 đồng/kg…
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ loại 1 giữ ở mức 76.000 – 78.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 71.000 – 73.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 56.000 – 60.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 25/7/2023
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 25/7/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 60.000-64.000 |
|
2 | Hưng Yên | 60.000-64.000 |
|
3 | Thái Bình | 60.000-64.000 |
|
4 | Hải Dương | 60.000-64.000 |
|
5 | Hà Nam | 60.000-64.000 |
|
6 | Hòa Bình | 60.000-64.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 60.000-64.000 |
|
8 | Nam Định | 60.000-64.000 |
|
9 | Ninh Bình | 60.000-64.000 |
|
10 | Phú Thọ | 60.000-64.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 60.000-64.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 60.000-64.000 |
|
13 | Bắc Giang | 60.000-64.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 59.000-64.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 58.000-64.000 |
|
16 | Cao Bằng | 58.000-64.000 |
|
17 | Yên Bái | 58.000-64.000 |
|
18 | Lai Châu | 60.000-64.000 |
|
19 | Sơn La | 60.000-64.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 60.000-63.000 |
|
21 | Nghệ An | 60.000-62.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 59.000-62.000 |
|
23 | Quảng Bình | 59.000-61.000 |
|
24 | Quảng Trị | 59.000-61.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 58.000-61.000 |
|
26 | Quảng Nam | 59.000-62.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 58.000-61.000 |
|
28 | Phú Yên | 58.000-61.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 58.000-61.000 |
|
30 | Bình Thuận | 58.000-61.000 |
|
31 | Bình Định | 58.000-61.000 |
|
32 | Kon Tum | 58.000-61.000 |
|
33 | Gia Lai | 58.000-61.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 58.000-61.000 |
|
35 | Đắk Nông | 58.000-61.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 59.000-61.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 59.000-61.000 |
|
38 | Đồng Nai | 59.000-60.000 |
|
39 | TP.HCM | 59.000-60.000 |
|
40 | Bình Dương | 59.000-59.000 |
|
41 | Bình Phước | 59.000-60.000 |
|
42 | Long An | 58.000-59.000 |
|
43 | Tiền Giang | 58.000-59.000 |
|
44 | Bến Tre | 58.000-59.000 |
|
45 | Trà Vinh | 58.000-58.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 58.000-58.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 58.000-59.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 58.000–59.000 |
|
48 | An Giang | 58.000-59.000 |
|
49 | Cần Thơ | 58.000-59.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 58.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 58.000-59.000 |
|
52 | Kiên Giang | 58.000-59.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp