24/08/2022 00:27
Giá heo hơi hôm nay 24/8: Miền Tây Nam bộ tăng mạnh
Giá heo hơi hôm nay tiếp tục ghi nhận đà tăng tại nhiều tỉnh Đồng bằng song Cửu Long. Một số khu vực đã ghi nhận mức giá 67.000 – 68.000 đồng/kg, thậm chí 69.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc cũng có xu hướng tăng, nhưng mức trên 70.000 đồng/kg chưa xuất hiện nhiều. Phần lớn các địa phương trong vùng vẫn duy trì trong khoảng 64.000 – 70.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương, giá heo hơi phổ biến ở mức 66.000 - 70.000 đồng/kg. Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… trong khoảng 63.000 – 70.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Bắc không ghi nhận biến động. Giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động từ 62.000 – 67.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai ghi nhận ở mức 60.000 – 67.000 đồng/kg, Quảng Ninh từ 64.000 - 71.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung – Tây Nguyên giữ nguyên trong khoảng 60.000 – 69.000 đồng/kg. Trong đó khu vực Bắc Trung bộ dao động trong khoảng 62.000 – 69.000 đồng/kg. Thanh Hóa, Nghệ An cao nhất vùng với mức 63.000 – 69.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế trong khoảng 62.000 – 67.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ ghi nhận giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng giữ trong khoảng 63.000 – 65.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên giao dịch trong khoảng 61.000 – 64.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Bình Thuận từ 62.000 - 66.000 đồng/kg, tăng thêm 1.000 đồng/kg so với những ngày trước.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên tiếp tục giữ ở mức 60.000 – 63.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 62.000 - 64.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 60.000 - 63.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Mức giá 65.000 – 68.000 đồng/kg đang dần phổ biến tại các tỉnh Tây Nam bộ. Trong hai ngày qua, giá heo hơi tại khu vực này tăng bình quân từ 1.000 – 3.000 đồng/kg.
Cụ thể, Long An, Tiền Giang ghi nhận ở mức 62.000 – 69.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… từ 62.000 – 67.000 đồng/kg. Cần Thơ trong khoảng 62.000 – 68.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 62.000 – 68.000 đồng/kg.
Khu vực Đông Nam bộ ghi nhận giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM phổ biến trong khoảng 64.000 – 68.000 đồng/kg, tăng 1.000 đồng/kg. Cục bộ có khu vực giá heo bán ra đã được 69.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước ở mức 62.000 – 66.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 23/8/2022 là 4.450 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) giảm nhẹ, dao động trong khoảng 55.000-82.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 24/8/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 65.000-70.000 |
|
2 | Hưng Yên | 67.000-70.000 |
|
3 | Thái Bình | 67.000-70.000 |
|
4 | Hải Dương | 67.000-70.000 |
|
5 | Hà Nam | 65.000-70.000 |
|
6 | Hòa Bình | 60.000-69.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 68.000-71.000 |
|
8 | Nam Định | 66.000-70.000 |
|
9 | Ninh Bình | 66.000-70.000 |
|
10 | Phú Thọ | 66.000-70.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 65.000-70.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 65.000-70.000 |
|
13 | Bắc Giang | 65.000-70.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 65.000-68.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 64.000-67.000 |
|
16 | Cao Bằng | 59.000-68.000 |
|
17 | Yên Bái | 58.000-68.000 |
|
18 | Lai Châu | 60.000-67.000 |
|
19 | Sơn La | 62.000-68.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 66.000-69.000 |
|
21 | Nghệ An | 65.000-69.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 63.000-67.000 |
|
23 | Quảng Bình | 62.000-65.000 |
|
24 | Quảng Trị | 62.000-65.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 62.000-65.000 |
|
26 | Quảng Nam | 62.000-65.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 60.000-64.000 |
|
28 | Phú Yên | 62.000-64.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 63.000-65.000 |
|
30 | Bình Thuận | 62.000-66.000 |
|
31 | Bình Định | 60.000-64.000 |
|
32 | Kon Tum | 59.000-64.000 |
|
33 | Gia Lai | 60.000-64.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 60.000-64.000 |
|
35 | Đắk Nông | 60.000-63.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 60.000-64.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 66.000-69.000 | +1.000 |
38 | Đồng Nai | 65.000-68.000 | +1.000 |
39 | TP.HCM | 63.000-68.000 | +1.000 |
40 | Bình Dương | 62.000-66.000 |
|
41 | Bình Phước | 62.000-65.000 |
|
42 | Long An | 64.000-67.000 | +1.000 |
43 | Tiền Giang | 63.000-67.000 | +1.000 |
44 | Bến Tre | 62.000-67.000 | +1.000 |
45 | Trà Vinh | 61.000-66.000 | +1.000 |
46 | Bạc Liêu | 62.000-66.000 | +1.000 |
47 | Sóc Trăng | 62.000-66.000 | +1.000 |
48 | Vĩnh Long | 62.000–67.000 | +1.000 |
48 | An Giang | 62.000-68.000 | +1.000 |
49 | Cần Thơ | 62.000-68.000 | +1.000 |
50 | Đồng Tháp | 62.000-67.000 | +1.000 |
51 | Cà Mau | 60.000-66.000 | +1.000 |
52 | Kiên Giang | 60.000-66.000 | +1.000 |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp