22/08/2022 20:24
Giá heo hơi hôm nay 23/8: Giá heo miền Tây tăng nhẹ
Giá heo hơi hôm nay tại hầu hết các địa phương tiếp tục xu hướng đi ngang, một số khu vực tại Đồng bằng song Cửu Long tăng nhẹ.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc vẫn duy trì trong khoảng 64.000 – 70.000 đồng/kg. Tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương, giá heo hơi phổ biến ở mức 66.000 - 70.000 đồng/kg.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… 63.000 – 70.000 đồng/kg. Đà tăng cục bộ ở một số địa phương từ cuối tuần trước đã dừng lại. Mức giá 71.000 – 72.000 đồng/kg hiện rất hiếm.
Các tỉnh Tây Bắc không ghi nhận biến động. Giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động từ 62.000 – 67.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai 60.000 – 67.000 đồng/kg, Quảng Ninh 64.000 - 71.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi các tỉnh miền Trung – Tây Nguyên từ 60.000 – 69.000 đồng/kg. Trong đó khu vực Bắc Trung bộ giá heo hơi cao nhất vùng. Đặc biệt tại Thanh Hóa, Nghệ An giữ ở mức 63.000 – 69.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 62.000 – 67.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng giữ trong khoảng 63.000 – 65.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 61.000 – 64.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Bình Thuận từ 62.000 - 65.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên không ghi nhận biến động. Mức phổ biến 60.000 – 63.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 62.000 - 64.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 60.000 - 63.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Mức giá 65.000 – 66.000 đồng/kg xuất hiện nhiều hơn tại Tây Nam bộ nhiều hơn. Khu vực Đông Nam bộ chưa ghi nhận biến động.
Giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM phổ biến trong khoảng 64.000 – 67.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước 62.000 – 64.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi bình quân 63.000 – 66.000 đồng/kg. Trong đó Long An, Tiền Giang 62.000 – 66.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… 62.000 – 65.000 đồng/kg. Cần Thơ 62.000 – 66.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 62.000 – 65.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 22/8/2022 là 4.350con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) dao động trong khoảng 60.000-82.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 23/8/2022
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 23/8/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 65.000-70.000 |
|
2 | Hưng Yên | 67.000-70.000 |
|
3 | Thái Bình | 67.000-70.000 |
|
4 | Hải Dương | 67.000-70.000 | -1.000 |
5 | Hà Nam | 65.000-70.000 |
|
6 | Hòa Bình | 60.000-69.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 68.000-71.000 |
|
8 | Nam Định | 66.000-70.000 |
|
9 | Ninh Bình | 66.000-70.000 | -1.000 |
10 | Phú Thọ | 66.000-70.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 65.000-70.000 | -1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 65.000-70.000 | -1.000 |
13 | Bắc Giang | 65.000-70.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 65.000-68.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 64.000-67.000 |
|
16 | Cao Bằng | 59.000-68.000 |
|
17 | Yên Bái | 58.000-68.000 |
|
18 | Lai Châu | 60.000-67.000 |
|
19 | Sơn La | 62.000-68.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 66.000-69.000 |
|
21 | Nghệ An | 65.000-69.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 63.000-67.000 |
|
23 | Quảng Bình | 62.000-65.000 |
|
24 | Quảng Trị | 62.000-65.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 62.000-65.000 |
|
26 | Quảng Nam | 62.000-65.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 60.000-64.000 |
|
28 | Phú Yên | 62.000-64.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 63.000-65.000 |
|
30 | Bình Thuận | 62.000-66.000 |
|
31 | Bình Định | 60.000-64.000 |
|
32 | Kon Tum | 59.000-64.000 |
|
33 | Gia Lai | 60.000-64.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 60.000-64.000 |
|
35 | Đắk Nông | 60.000-63.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 60.000-64.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 66.000-67.000 |
|
38 | Đồng Nai | 65.000-67.000 |
|
39 | TP.HCM | 63.000-67.000 |
|
40 | Bình Dương | 62.000-66.000 |
|
41 | Bình Phước | 62.000-65.000 |
|
42 | Long An | 64.000-65.000 |
|
43 | Tiền Giang | 63.000-65.000 |
|
44 | Bến Tre | 62.000-65.000 | +1.000 |
45 | Trà Vinh | 61.000-64.000 | +1.000 |
46 | Bạc Liêu | 62.000-65.000 | +1.000 |
47 | Sóc Trăng | 62.000-65.000 | +1.000 |
48 | Vĩnh Long | 62.000–65.000 |
|
48 | An Giang | 62.000-65.000 |
|
49 | Cần Thơ | 62.000-66.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 62.000-65.000 |
|
51 | Cà Mau | 60.000-65.000 | +1.000 |
52 | Kiên Giang | 60.000-65.000 | +1.000 |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp