21/07/2023 00:10
Giá heo hơi 21/7: Tiếp tục xu hướng giảm
Tại thị trường miền Bắc, một lượng lớn heo được bán ra thị trường với giá chỉ quanh mức 60.000 đồng/kg, khiến giá heo hơi tiếp tục xu hướng giảm.
Giá heo hơi miền Bắc
Nguồn heo bán chạy, bán tháo và có cả heo nhập lậu ra thị trường khá nhiều, giá chỉ quanh mức 59.000 – 60.000 đồng/kg khiến giá heo hơi miền Bắc tiếp tục đà giảm. Nguồn heo nhập lậu những ngày tới có thể giảm nhanh bởi các cơ quan chức năng sẽ siết chặt việc nhập lậu từ biên giới.
Hiện, giá heo hơi miền Bắc vẫn dao động từ 61.000 – 65.000 đồng/kg, tuy nhiên mức giá 65.000 đồng/kg khá ít. Phần lớn các địa phương trong vùng giao dịch quanh mức 62.000 – 63.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…), giá heo hơi phổ biến ở mức 62.000 – 64.000 đồng/kg. Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc, giá heo hơi tại Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. từ 60.000 – 64.000 đồng/kg.
Các tỉnh miền núi Tây Bắc ghi nhận giá heo hơi từ 63.000 – 65.000 đồng/kg. Trong đó, Hòa Bình ở mức 63.000 – 65.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 63.000 – 65.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai trong khoảng 62.000 – 65.000 đồng/kg. Quảng Ninh từ 62.000 - 65.000 đồng/kg
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại miền Trung – Tây nguyên từ 58.000 – 60.000 đồng/kg. Trong đó, các tỉnh Bắc Trung bộ như Thanh Hóa, Nghệ An… giá heo hơi trong khoảng 60.000 - 63.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 60.000 – 62.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ, giá heo thơi ừ 57.000 – 61.000 đồng/kg, trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng từ 58.000 - 63.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa khoảng 57.000 – 61.000 đồng/kg; Bình Định ở mức 56.000 - 61.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 62.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 57.000 – 61.000 đồng/kg. Nhiều địa phương trong vùng giá heo vẫn dưới 60.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 57.000 - 61.000 đồng/kg. Lâm Đồng trong khoảng 57.000 - 62.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam từ 57.00 - 60.000 đồng/kg, trong đó khu vực Đông Nam bộ dao động từ 58.000 – 60.000 đồng/kg. Bà Rịa Vũng Tàu từ 58.000 – 61.000 đồng/kg. TP.HCM ở mức 58.000 - 60.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 58.000 – 60.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi dao động từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Trong đó, Tiền Giang, Long An khoảng 57.000 - 59.000 đồng/kg. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 57.000 – 59.000 đồng/kg…
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 20/7 là 4.864 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ loại 1 giữ ở mức 76.000 – 78.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 71.000 – 73.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 56.000 – 60.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 21/7/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 60.000-64.000 |
|
2 | Hưng Yên | 60.000-65.000 |
|
3 | Thái Bình | 60.000-65.000 |
|
4 | Hải Dương | 60.000-65.000 |
|
5 | Hà Nam | 60.000-64.000 |
|
6 | Hòa Bình | 60.000-64.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 60.000-65.000 |
|
8 | Nam Định | 60.000-64.000 |
|
9 | Ninh Bình | 60.000-64.000 |
|
10 | Phú Thọ | 60.000-64.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 60.000-64.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 60.000-64.000 |
|
13 | Bắc Giang | 60.000-64.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 59.000-64.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 58.000-64.000 |
|
16 | Cao Bằng | 58.000-64.000 |
|
17 | Yên Bái | 58.000-64.000 |
|
18 | Lai Châu | 63.000-65.000 |
|
19 | Sơn La | 63.000-65.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 60.000-63.000 |
|
21 | Nghệ An | 60.000-62.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 59.000-62.000 |
|
23 | Quảng Bình | 59.000-61.000 |
|
24 | Quảng Trị | 59.000-61.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 58.000-61.000 |
|
26 | Quảng Nam | 59.000-62.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 58.000-61.000 |
|
28 | Phú Yên | 58.000-61.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 58.000-61.000 |
|
30 | Bình Thuận | 58.000-61.000 |
|
31 | Bình Định | 58.000-61.000 |
|
32 | Kon Tum | 58.000-61.000 |
|
33 | Gia Lai | 58.000-61.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 58.000-61.000 |
|
35 | Đắk Nông | 58.000-61.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 59.000-61.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 59.000-61.000 |
|
38 | Đồng Nai | 59.000-60.000 |
|
39 | TP.HCM | 59.000-60.000 |
|
40 | Bình Dương | 59.000-59.000 |
|
41 | Bình Phước | 59.000-60.000 |
|
42 | Long An | 58.000-59.000 |
|
43 | Tiền Giang | 58.000-59.000 |
|
44 | Bến Tre | 58.000-59.000 |
|
45 | Trà Vinh | 58.000-58.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 58.000-58.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 58.000-59.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 58.000–59.000 |
|
48 | An Giang | 58.000-59.000 |
|
49 | Cần Thơ | 58.000-59.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 58.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 58.000-59.000 |
|
52 | Kiên Giang | 58.000-59.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp