20/08/2022 00:45
Giá heo hơi hôm nay 20/8: Hai miền đều tăng
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc đã ghi nhận mức giá 72.000 đồng/kg, trong khi miền Nam cũng bắt đầu tăng tại các tỉnh Tây Nam bộ.
Giá heo hơi miền Bắc
Mức giá 71.00 0- 72.000 đồng/kg đã xuất hiện cục bộ tại một số khu vực thuộc tỉnh Phú Thọ, Bắc Giang, Vĩnh Phúc và Thái Nguyên. Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh/thành miền Bắc phổ biến trong khoảng 65.000 – 70.000 đồng/kg.
Tại chợ đầu mối gia súc Hà Nam ngày 19/8, lượng heo về chợ khá nhiều, giá không có nhiều biến động. Tuy nhiên, theo nhận định của một số đầu mối, nguồn cung heo hiện không lớn, do đó khả năng giá heo tăng những ngày tới.
Tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương, giá heo hơi phổ biến ở mức 66.000 - 70.000 đồng/kg. Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… ghi nhận ở mức 63.000 – 71.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Bắc không ghi nhận biến động, trong đó Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên ổn định ở mức 62.000 – 67.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai từ 60.000 – 67.000 đồng/kg, Quảng Ninh trong khoảng 64.000 - 71.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung – Tây Nguyên cũng bắt đầu tăng tại một số địa phương thuộc khu vực Bắc Trung bộ. Cụ thể, tại Thanh Hóa, Nghệ An mức giá 69.000 – 70.000 đồng/kg đã xuất hiện tại một số địa phương. Tuy nhiên mức phổ biến ở hai tỉnh này vẫn ở 64.000 – 68.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế đang giữ ở mức 62.000 – 67.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ ghi nhận giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng giữ trong khoảng 63.000 – 65.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên ở mức 61.000 – 64.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Bình Thuận từ 62.000 - 65.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 60.000 – 63.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 62.000 - 64.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 60.000 - 63.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Sau khi tăng nhẹ tại Đông Nam bộ, giá heo hơi hôm nay đã bắt đầu tăng tại các tỉnh Tây Nam bôj, mức tăng từ 1.000 - 2.000 đồng/kg.
Khu vực Đông Nam bộ ghi nhận giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM phổ biến trong khoảng 64.000 – 67.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước ở mức 62.000 – 64.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi bình quân 62.000 – 65.000 đồng/kg, tăng ít nhất 1.000 đồng/kg so với những ngày trước. Trong đó Long An, Tiền Giang ở mức 62.000 – 66.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… trong khoảng 62.000 – 65.000 đồng/kg. Cần Thơ từ 62.000 – 66.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 62.000 – 65.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 19/8/2022 là 4.480 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) dao động trong khoảng 65.000-82.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 20/8/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 65.000-70.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 67.000-70.000 |
|
3 | Thái Bình | 67.000-71.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 67.000-71.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 65.000-70.000 | +1.000 |
6 | Hòa Bình | 60.000-69.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 68.000-71.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 66.000-70.000 |
|
9 | Ninh Bình | 66.000-71.000 | +1,000 |
10 | Phú Thọ | 66.000-72.000 | +2.000 |
11 | Thái Nguyên | 65.000-71.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 65.000-71.000 | +2.000 |
13 | Bắc Giang | 65.000-70.000 | +1.000 |
14 | Tuyên Quang | 65.000-68.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 64.000-67.000 |
|
16 | Cao Bằng | 59.000-68.000 |
|
17 | Yên Bái | 58.000-68.000 |
|
18 | Lai Châu | 60.000-67.000 |
|
19 | Sơn La | 62.000-68.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 66.000-69.000 | +1.000 |
21 | Nghệ An | 65.000-69.000 | +2.000 |
22 | Hà Tĩnh | 63.000-67.000 |
|
23 | Quảng Bình | 62.000-65.000 |
|
24 | Quảng Trị | 62.000-65.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 62.000-65.000 |
|
26 | Quảng Nam | 62.000-65.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 60.000-64.000 |
|
28 | Phú Yên | 62.000-64.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 63.000-65.000 |
|
30 | Bình Thuận | 62.000-66.000 |
|
31 | Bình Định | 60.000-64.000 |
|
32 | Kon Tum | 59.000-64.000 |
|
33 | Gia Lai | 60.000-64.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 60.000-64.000 |
|
35 | Đắk Nông | 60.000-63.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 60.000-64.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 66.000-67.000 | +1.000 |
38 | Đồng Nai | 65.000-67.000 | +1.000 |
39 | TP.HCM | 63.000-67.000 | +1.000 |
40 | Bình Dương | 62.000-66.000 | +1.000 |
41 | Bình Phước | 62.000-65.000 |
|
42 | Long An | 64.000-65.000 | +1.000 |
43 | Tiền Giang | 63.000-65.000 | +1.000 |
44 | Bến Tre | 62.000-64.000 | +1.000 |
45 | Trà Vinh | 61.000-64.000 | +1.000 |
46 | Bạc Liêu | 62.000-64.000 | +1.000 |
47 | Sóc Trăng | 62.000-64.000 | +1.000 |
48 | Vĩnh Long | 62.000–65.000 | +1.000 |
48 | An Giang | 62.000-65.000 |
|
49 | Cần Thơ | 62.000-66.000 | +1.000 |
50 | Đồng Tháp | 62.000-65.000 |
|
51 | Cà Mau | 60.000-64.000 |
|
52 | Kiên Giang | 60.000-64.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp