23/02/2024 05:05
Giá heo hơi hôm nay 23/2: Miền Bắc không giảm thêm
Đà giảm giá heo hơi miền Bắc đã chậm lại, ngay cả các doanh nghiệp cũng không điều chỉnh giảm thêm dù thị trường vẫn khá ảm đạm.
Giá heo hơi miền Bắc
Hiện giá heo hơi bán ra của các công ty chăn nuôi lớn từ 55.500 – 57.500 đồng/kg. Công ty CP có mức giá cao nhất, từ 58.000 – 61.000 đồng/kg, tuy nhiên nếu trừ mức chiết khấu mà doanh nghiệp này áp dụng thì giá heo của CP cũng cao hơn không đáng kể. Nguồn heo nuôi trong dân đang được giao dịch quanh mức 55.000 – 57.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…), giá heo hơi hiện còn 54.000 – 57.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang, giá heo hơi phổ biến trong khoảng từ 54.000 – 56.000 đồng/kg.
Khu vực các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo tại Hòa Bình từ 54.000 – 56.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên từ 54.000 – 57.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai từ 54.000 – 56.000 đồng/kg, Quảng Ninh khoảng 55.000 - 58.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi miền Trung Tây Nguyên ổn định trong khoảng 54.000 - 57.000 đồng/kg. Do giá heo miền Bắc giảm khiến chênh lệch với các tỉnh miền Trung, miền Nam không nhiều nên những ngày gần đây các đầu mối cũng không mặn mà thu mua heo đưa ra Bắc tiêu thụ.
Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh từ 54.000 - 56.000 đồng/kg, giảm 1.000 đồng/kg; Quảng Trị, Thừa Thiên Huế trong khoảng 53.000 – 56.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi từ 50.000 – 55.000 đồng/kg. Quảng Nam, Đà Nẵng cao nhất, từ 54.000 – 56.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa khoảng 54.000 – 55.000 đồng/kg; Bình Định ở mức 53.000 - 55.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 53.000 - 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 53.000 - 55.000 đồng/kg, trong đó Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 52.000 - 54.000 đồng/kg; Lâm Đồng khoảng 53.000 - 55.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo tại các tỉnh phía Nam cũng không tăng thêm, giao dịch phổ biến ở mức 55.000 – 57.000 đồng/kg.
Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 54.000 – 57.000 đồng/kg, mức 57.000 đồng/kg không thực sự phổ biến.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Long An và Tiền Giang khoảng 53.000 – 56.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 53.000 – 55.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 54.000 – 56.000 đồng/kg…
Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TP.HCM giao dịch trong khoảng 72.000 – 75.000 đồng/kg với heo mảnh loại 1 và 57.000-63.000 đồng/kg với heo mảnh loại 2.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 23/2/2024 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 54.000-57.000 |
|
2 | Hưng Yên | 54.000-57.000 |
|
3 | Thái Bình | 54.000-57.000 |
|
4 | Hải Dương | 54.000-57.000 |
|
5 | Hà Nam | 54.000-56.000 |
|
6 | Hòa Bình | 54.000-56.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 54.000-57.000 |
|
8 | Nam Định | 54.000-56.000 |
|
9 | Ninh Bình | 54.000-56.000 |
|
10 | Phú Thọ | 54.000-56.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 54.000-56.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 54.000-56.000 |
|
13 | Bắc Giang | 54.000-56.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 54.000-56.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 54.000-56.000 |
|
16 | Cao Bằng | 54.000-56.000 |
|
17 | Yên Bái | 54.000-56.000 |
|
18 | Lai Châu | 54.000-56.000 |
|
19 | Sơn La | 54.000-56.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 53.000-56.000 |
|
21 | Nghệ An | 53.000-55.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 53.000-55.000 |
|
23 | Quảng Bình | 53.000-55.000 |
|
24 | Quảng Trị | 53.000-55.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 53.000-56.000 |
|
26 | Quảng Nam | 54.000-56.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 54.000-55.000 |
|
28 | Phú Yên | 53.000-55.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 53.000-55.000 |
|
30 | Bình Thuận | 54.000-56.000 |
|
31 | Bình Định | 53.000-55.000 |
|
32 | Kon Tum | 53.000-54.000 |
|
33 | Gia Lai | 53.000-54.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 53.000-55.000 |
|
35 | Đắk Nông | 53.000-55.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 53.000-56.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 54.000-57.000 |
|
38 | Đồng Nai | 54.000-56.000 |
|
39 | TP.HCM | 54.000-56.000 |
|
40 | Bình Dương | 54.000-56.000 |
|
41 | Bình Phước | 53.000-55.000 |
|
42 | Long An | 53.000-55.000 |
|
43 | Tiền Giang | 53.000-56.000 |
|
44 | Bến Tre | 53.000-55.000 |
|
45 | Trà Vinh | 53.000-55.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 53.000-55.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 53.000-55.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 53.000–55.000 |
|
48 | An Giang | 53.000-56.000 |
|
49 | Cần Thơ | 54.000-56.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 53.000-55.000 |
|
51 | Cà Mau | 53.000-55.000 |
|
52 | Kiên Giang | 53.000-55.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp