20/02/2024 06:56
Giá heo hơi hôm nay 20/2: Công ty tăng giá tại miền Nam, giảm ở miền Bắc
Theo một số đầu mối kinh doanh heo, ngày 20/2, công ty CP sẽ giảm 500 đồng/kg với heo thịt bán ra tại thị trường miền Bắc, nhưng tăng 1.000 đồng/kg tại các tỉnh phía Nam.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo miền Bắc vẫn trong xu hướng giảm, mức cao nhất với nguồn heo nuôi trong dân hiện chỉ khoảng 58.000 đồng/kg. Trong ngày 19/2, phần lớn các trại bán cho thương lái quanh mức 55.000 – 57.000 đồng/kg, tuy theo chất lượng heo. Với việc công ty CP liên tục hạ giá heo thịt sẽ còn tạo sức ép giảm giá đối với nguồn heo trong dân. Tiêu dùng thịt heo được dự báo sẽ vẫn ở mức thấp từ nay đến hết tháng Giêng, giảm giá là cách để các công ty chăn nuôi kích cầu tiêu dùng thịt.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…), giá heo hiện còn 56.000 – 58.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang, giá heo có biên độ rộng hơn, trong khoảng từ 54.000 – 58.000 đồng/kg.
Khu vực các tỉnh miền núi Tây Bắc cũng có diễn biến tương tự. Giá heo tại Hòa Bình từ 55.000 – 57.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên từ 54.000 – 58.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 55.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Ninh 56.000 - 59.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi miền Trung Tây Nguyên cũng có xu hướng giảm nhẹ, nhưng chỉ tập trung ở một số địa phương khu vực Bắc Trung bộ. Mức phổ biến toàn miền vẫn duy trì trong khoảng 54.000 - 57.000 đồng/kg.
Taih các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh từ 54.000 - 57.000 đồng/kg. Mức giá 57.000 đồng/kg đang ít dần. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giá heo hiện trong khoảng 53.000 – 56.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo từ 50.000 – 55.000 đồng/kg. Quảng Nam, Đà Nẵng cao nhất, từ 54.000 – 56.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa 54.000 – 55.000 đồng/kg; Bình Định 53.000 - 55.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 53.000 - 56.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên từ 53.000 - 55.000 đồng/kg. Trong đó. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông giá heo hiện từ 52.000 - 54.000 đồng/kg; Lâm Đồng 53.000 - 55.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Với đợt điều chỉnh tăng giá mới nhất, giá một số loại heo thịt của các công ty bán ra hơn 60.000 đồng/kg, tuy nhiên các công ty cũng áp dụng chiết khấu từ 1.500 – 2.000 đồng/kg. Đây như một hình thức khuyến mại, kích cầu tiêu thụ. Mức giá thực tế của doanh nghiệp hiện chỉ cao hơn 1.000 – 2.000 đồng/kg so với nguồn heo nuôi trong dân (54.000 - 57.000 đồng/kg). Tuy nhiên, dù các công ty tăng giá bán ra, nhưng nguồn heo nuôi trong dân tại các tỉnh phía Nam khó tăng theo.
Trong đó, khu vực Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 54.000 – 57.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo tại Long An và Tiền Giang 53.000 – 56.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 53.000 – 55.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 54.000 – 56.000 đồng/kg…
Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TPHCM giao dịch trong khoảng 72.000 – 75.000 đồng/kg với heo mảnh loại 1 và 57.000-63.000 đồng/kg với heo mảnh loại 2.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 20/2/2024
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 20/2/2024 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 55.000-58.000 |
|
2 | Hưng Yên | 55.000-58.000 |
|
3 | Thái Bình | 55.000-58.000 |
|
4 | Hải Dương | 55.000-58.000 |
|
5 | Hà Nam | 55.000-57.000 |
|
6 | Hòa Bình | 54.000-57.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 55.000-59.000 |
|
8 | Nam Định | 55.000-58.000 |
|
9 | Ninh Bình | 55.000-57.000 |
|
10 | Phú Thọ | 54.000-57.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 54.000-57.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 54.000-57.000 |
|
13 | Bắc Giang | 54.000-57.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 54.000-57.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 54.000-57.000 |
|
16 | Cao Bằng | 54.000-57.000 |
|
17 | Yên Bái | 54.000-57.000 |
|
18 | Lai Châu | 54.000-58.000 |
|
19 | Sơn La | 54.000-58.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 53.000-56.000 |
|
21 | Nghệ An | 53.000-56.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 53.000-55.000 |
|
23 | Quảng Bình | 53.000-55.000 |
|
24 | Quảng Trị | 53.000-55.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 53.000-56.000 |
|
26 | Quảng Nam | 54.000-56.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 54.000-55.000 |
|
28 | Phú Yên | 53.000-55.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 53.000-55.000 |
|
30 | Bình Thuận | 54.000-56.000 |
|
31 | Bình Định | 53.000-55.000 |
|
32 | Kon Tum | 53.000-54.000 |
|
33 | Gia Lai | 53.000-54.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 53.000-55.000 |
|
35 | Đắk Nông | 53.000-55.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 53.000-56.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 54.000-57.000 |
|
38 | Đồng Nai | 54.000-56.000 |
|
39 | TP.HCM | 54.000-56.000 |
|
40 | Bình Dương | 54.000-56.000 |
|
41 | Bình Phước | 53.000-55.000 |
|
42 | Long An | 53.000-55.000 |
|
43 | Tiền Giang | 53.000-56.000 |
|
44 | Bến Tre | 53.000-55.000 |
|
45 | Trà Vinh | 53.000-55.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 53.000-55.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 53.000-55.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 53.000–55.000 |
|
48 | An Giang | 53.000-56.000 |
|
49 | Cần Thơ | 54.000-56.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 53.000-55.000 |
|
51 | Cà Mau | 53.000-55.000 |
|
52 | Kiên Giang | 53.000-55.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp