20/07/2022 06:00
Giá heo hơi hôm nay 20/7: Ba miền đi ngang
Giá heo hơi hôm nay 20/7 có xu hướng đi ngang ở cả ba miền, chỉ số ít khu vực tăng nhẹ.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc vẫn có trại bán ra được mức 75.000 đồng/kg. Tuy nhiên không nhiều và chỉ rơi vào những trại heo đẹp. Mức giá 74.000 đồng/kg tại miền Bắc hiện được xem là giá cao, phần lớn các địa phương toàn miền giá heo hơi dao động từ 67.000 – 73.000 đồng/kg.
Cụ thể, giá heo hơi tại một số tỉnh/thành miền Bắc như Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương, Quảng Ninh… phổ biến trong khoảng 70.000 - 74.000 đồng/kg, mức 74.000 đồng/kg cũng không còn nhiều. Giá heo tại một số khu vực có xu hướng giảm.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… cao nhất được mức 73.000 đồng/kg. Rất hiếm trại bán ra được mức 74.000 đồng/kg, nhiều địa phương miền núi giá heo vẫn dưới 70.000 đồng/kg.
Các tỉnh vùng núi Tây Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động 62.000 – 70.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai ghi nhận ở mức 60.000 – 73.000 đồng/kg, trong đó Quảng Ninh có mức giá 73.000 -74.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi hôm nay vẫn tăng nhẹ tại miền Trung - Tây Nguyên, trong đó đà tăng rõ nhất khu vực Bắc Trung bộ. Trong đó, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh bình quân 65.000 - 71.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế trong khoảng 62.000 – 69.000 đồng/kg.
Các tỉnh Nam Trung bộ, giá heo hơi ở phần lớn các địa phương dưới mức 70.000 đồng/kg; Quảng Nam, Đà Nẵng từ 59.000 – 68.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên có thể lên mức 60.000 – 67.000 đồng/kg; Khánh Hòa, Bình Thuận từ 59.000 -67.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại Tây Nguyên cũng đã xuất hiện mức giá 67.000 – 68.000 đồng/kg dù chưa phải trên diện rộng. Trong đó, Lâm Đồng, Đắk Lắk trong khoảng 59.000 - 68.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 58.000 - 66.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi hôm nay tại miền Nam tiếp tục tăng tại các tỉnh Tây Nam bộ. Tại các tỉnh Đông Nam bộ như TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, giá heo hơi phổ biến trong khoảng 63.000 – 70.000 đồng/kg. Số ít khu vực tại Bà Rịa Vũng Tàu được mức 70.000 – 72.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước từ 62.000 – 68.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Long An, Tiền Giang ghi nhận ở mức 62.000 – 70.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… trong khoảng 61.000 – 70.000 đồng/kg; Cần Thơ từ 60.000 – 70.000 đồng/kg; Đồng Tháp, An Giang ở mức 62.000 – 69.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 18/7/2022 là 4.500 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) trung bình khoảng 71.000-87.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 20/7/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 67.000-74.000 |
|
2 | Hưng Yên | 68.000-75.000 |
|
3 | Thái Bình | 68.000-75.000 |
|
4 | Hải Dương | 68.000-75.000 |
|
5 | Hà Nam | 64.000-74.000 |
|
6 | Hòa Bình | 65.000-73.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 68.000-75.000 |
|
8 | Nam Định | 65.000-73.000 |
|
9 | Ninh Bình | 65.000-73.000 |
|
10 | Phú Thọ | 65.000-73.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 65.000-73.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 65.000-73.000 |
|
13 | Bắc Giang | 65.000-73.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 65.000-72.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 64.000-70.000 |
|
16 | Cao Bằng | 59.000-70.000 |
|
17 | Yên Bái | 58.000-70.000 |
|
18 | Lai Châu | 60.000-71.000 | +1.000 |
19 | Sơn La | 62.000-70.000 | +1.000 |
20 | Thanh Hóa | 66.000-73.000 | +1.000 |
21 | Nghệ An | 65.000-72.000 | +1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 63.000-70.000 | +1.000 |
23 | Quảng Bình | 59.000-69.000 | +1.000 |
24 | Quảng Trị | 59.000-69.000 | +1.000 |
25 | Thừa Thiên Huế | 58.000-69.000 | +1.000 |
26 | Quảng Nam | 62.000-68.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 60.000-68.000 |
|
28 | Phú Yên | 63.000-67.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 63.000-67.000 |
|
30 | Bình Thuận | 62.000-69.000 | +1.000 |
31 | Bình Định | 60.000-67.000 |
|
32 | Kon Tum | 59.000-66.000 |
|
33 | Gia Lai | 60.000-68.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 62.000-68.000 | +1.000 |
35 | Đắk Nông | 62.000-67.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 60.000-68.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 66.000-71.000 |
|
38 | Đồng Nai | 65.000-70.000 |
|
39 | TP.HCM | 63.000-70.000 |
|
40 | Bình Dương | 62.000-69.000 |
|
41 | Bình Phước | 64.000-69.000 |
|
42 | Long An | 64.000-70.000 |
|
43 | Tiền Giang | 64.000-70.000 |
|
44 | Bến Tre | 64.000-69.000 |
|
45 | Trà Vinh | 62.000-69.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 62.000-68.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 62.000-67.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 63.000–68.000 |
|
48 | An Giang | 62.000-69.000 |
|
49 | Cần Thơ | 62.000-69.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 62.000-68.000 |
|
51 | Cà Mau | 60.000-67.000 |
|
52 | Kiên Giang | 60.000-66.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement