Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 21/9: Doanh nghiệp lại giảm giá heo thịt

Giá cả hàng hóa

22/09/2023 07:16

Hai công ty chăn nuôi lớn là CJ và Japfa đồng loạt giảm 500 đồng/kg heo thịt bán từ hôm nay (22/9). Giá heo hơi nuôi trong dân tương đối ổn định.

Giá heo hơi miền Bắc

Với đợt giảm mới, giá heo thịt từ công ty CJ còn 55.500 đồng/kg; Japfa còn 57.000 đồng/kg. Công ty CP giữ nguyên mức giá 58.000 đồng/kg. Giá heo nuôi trong dân có diễn biến ngược lại. Một số địa phương giao dịch heo thịt sôi động hơn, nguồn heo khan hiếm và giá lại đang nhích nhẹ.

Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…), giá heo hơi duy trì trong khoảng từ 55.000 – 58.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. giá heo bình quân khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 21/9: Doanh nghiệp lại giảm giá heo thịt - Ảnh 1.

Giá heo từ doanh nghiệp giảm, trong dân vẫn tăng nhẹ

Các tỉnh miền núi Tây Bắc giá heo hơi từ 55.000 – 57.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình còn 56.000 – 58.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 57.000 – 59.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 57.000 – 58.000 đồng/kg. Quảng Ninh 56.000 - 58.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Khu vực miền Trung – Tây Nguyên, giá heo giữ nguyên ở mức 55.000 – 57.000 đồng/kg. Tại Bắc Trung, mức phổ biền từ 55.000 – 57.000 đồng/kg. Các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh dao động trong khoảng 55.000 – 57.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 55.000 – 56.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo dao động trong khoảng 55.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Nam, Đà Nẵng từ 56.000 - 57.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa 55.000 – 56.000 đồng/kg; Bình Định 55.000 - 56.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 55.000 - 56.000 đồng/kg.

Giá heo tại Tây Nguyên từ 55.000 – 57.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 55.000 - 57.000 đồng/kg. Lâm Đồng 56.000 - 57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Tại một số địa phương phía Nam xuất hiện tịnh trạng tăng cục bộ. Cụ thể, tại một số địa phương thuộc Long An, Tiền Giang có mức giá 58.000 đồng/kg. Trong khi mức phổ biến toàn vùng chỉ từ 55.000 – 56.000 đồng/kg.

Tại Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 55.000 – 57.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Long An và Tiền Giang 55.000 – 58.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 55.000 – 56.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 55.000 – 57.000 đồng/kg…

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ loại 1 ở mức 70.000 – 72.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 66.000 – 70.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 53.000 – 55.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 22/9/2023

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 22/9/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

56.000-58.000

 

2

Hưng Yên

56.000-58.000

 

3

Thái Bình

56.000-58.000

 

4

Hải Dương

56.000-58.000

 

5

Hà Nam

56.000-58.000

 

6

Hòa Bình

56.000-58.000

 

7

Quảng Ninh

56.000-58.000

 

8

Nam Định

56.000-58.000

 

9

Ninh Bình

56.000-58.000

 

10

Phú Thọ

56.000-58.000

 

11

Thái Nguyên

56.000-58.000

 

12

Vĩnh Phúc

56.000-58.000

 

13

Bắc Giang

56.000-58.000

 

14

Tuyên Quang

56.000-58.000

 

15

Lạng Sơn

56.000-58.000

 

16

Cao Bằng

56.000-58.000

 

17

Yên Bái

56.000-58.000

 

18

Lai Châu

56.000-58.000

 

19

Sơn La

56.000-58.000

 

20

Thanh Hóa

56.000-58.000

 

21

Nghệ An

56.000-57.000

 

22

Hà Tĩnh

56.000-57.000

 

23

Quảng Bình

56.000-57.000

 

24

Quảng Trị

56.000-57.000

 

25

Thừa Thiên Huế

56.000-57.000

 

26

Quảng Nam

57.000-57.000

 

27

Quảng Ngãi

56.000-57.000

 

28

Phú Yên

56.000-57.000

 

29

Khánh Hòa

56.000-57.000

 

30

Bình Thuận

56.000-57.000

 

31

Bình Định

56.000-57.000

 

32

Kon Tum

56.000-57.000

 

33

Gia Lai

56.000-57.000

 

34

Đắk Lắk

56.000-57.000

 

35

Đắk Nông

56.000-57.000

 

36

Lâm Đồng

56.000-57.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

55.000-58.000

+1.000

38

Đồng Nai

55.000-57.000

 

39

TP.HCM

55.000-56.000

 

40

Bình Dương

55.000-56.000

 

41

Bình Phước

55.000-56.000

 

42

Long An

55.000-58.000

+1.000

43

Tiền Giang

55.000-58.000

+1.000

44

Bến Tre

55.000-56.000

 

45

Trà Vinh

55.000-56.000

 

46

Bạc Liêu

55.000-56.000

 

47

Sóc Trăng

55.000-56.000

 

48

Vĩnh Long

55.000–56.000

 

48

An Giang

55.000-57.000

 

49

Cần Thơ

55.000-57.000

 

50

Đồng Tháp

55.000-56.000

 

51

Cà Mau

55.000-56.000

 

52

Kiên Giang

55.000-55.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement