Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 20/3: Giá heo miền Bắc quay đầu giảm

Giá cả hàng hóa

20/03/2023 07:03

Sau nhiều ngày bật tăng, giá heo hơi tại các tỉnh thành miền Bắc giảm trở lại. Giá heo hơi miền Trung và miền Nam tương đối ổn định.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi miền Bắc trong hai ngày cuối tuần qua đã giảm từ 1.000 – 2.000 đồng/kg. Mức cao nhất ở thời điểm hiện tại là 50.000 đồng/kg và chỉ có những đàn heo đẹp mới được mức giá này.

Tại các tỉnh/thành như Hà Nội, Hà Nam, Nam Định, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giá heo hơi phổ biến ở mức 48.000-50.000 đồng/kg, thấp hơn khoảng 2.000 đồng/kg so với ba ngày trước.

Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo quanh mức 45.000 – 49.000 đồng/kg. Hầu như không có địa phương nào bán được mức giá 50.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 20/3: Giá heo miền Bắc quay đầu giảm - Ảnh 1.

Giá heo hơi miền Bắc kết thúc đợt tăng chỉ kéo dài trong vài ngày

Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi không ghi nhận biến động. Mức 46.000 – 50.000 đồng/kg được giữ nguyên. Trong đó Hòa Bình 46.000 – 49.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 47.000 – 50.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh 46.000 – 50.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên có phần nhỉnh hơn các tỉnh/thành miền Bắc. Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo hơi các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh từ 45.000 – 49.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế cao hơn, mức 47.000 – 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng 50.000 – 53.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 49.000 – 51.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 50.000 - 52.000 đồng/kg.

Giá heo tại Tây Nguyên dao động từ 46.000 – 49.000 đồng/kg. Trong đó, Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 47.000 - 50.000 đồng/kg. Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 46.000 - 49.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam vẫn cao nhất cả nước. Mới đây Sở Tài chính TP.HCM đã có văn bản yêu cầu các doanh nghiệp tham gia chương trình bình ổn thị trường điều chỉnh giảm giá thịt heo bán lẻ sau thời gian dài giá heo hơi giảm. Đã có một số doanh nghiệp như Vissan điều chỉnh giảm giá thịt heo và có thể các doanh nghiệp khách cũng sẽ điêu chỉnh giảm trong những ngày tới. Giá thịt heo giảm sẽ kích thích tiêu dùng thịt, giá heo hơi khi đó có thể tăng.

Tại Đông Nam bộ, giá heo dao động từ 48.000 – 51.000 đồng/kg. Trong đó Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM. Bình Dương, trong khoảng 49.000 – 51.000 đồng/kg. Bình Phước 49.000 - 50.000 đồng/kg.

Các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo vẫn cao hơn các tỉnh miền Đông. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang giá heo 49.000-51.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang dao động từ 50.000 – 52.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn những ngày cuối tuần qua đều trên 5.500 con (heo mảnh). Giá thịt heo mảnh (giá sỉ) đẹp, đầu phiên giữ ở mức 66.000-69.000 đồng/kg, giá thịt heo trung bình dao động giá 64.000-65.000 đồng/kg. Cuối chợ heo rớt giá , mảnh heo mỡ, xấu, giá bán trên dưới 50.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 20/3/2023

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 17/3/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

47.000-49.000

-2.000

2

Hưng Yên

48.000-50.000

-2.000

3

Thái Bình

48.000-50.000

-2.000

4

Hải Dương

48.000-50.000

-2.000

5

Hà Nam

47.000-49.000

-1.000

6

Hòa Bình

46.000-49.000

-1.000

7

Quảng Ninh

47.000-51.000

 

8

Nam Định

47.000-50.000

-1.000

9

Ninh Bình

47.000-50.000

 

10

Phú Thọ

43.000-49.000

 

11

Thái Nguyên

46.000-49.000

-1.000

12

Vĩnh Phúc

46.000-49.000

-1.000

13

Bắc Giang

46.000-49.000

-1.000

14

Tuyên Quang

45.000-49.000

 

15

Lạng Sơn

47.000-50.000

 

16

Cao Bằng

47.000-50.000

 

17

Yên Bái

47.000-50.000

 

18

Lai Châu

48.000-50.000

 

19

Sơn La

47.000-50.000

 

20

Thanh Hóa

46.000-49.000

 

21

Nghệ An

45.000-49.000

 

22

Hà Tĩnh

47.000-49.000

 

23

Quảng Bình

47.000-50.000

 

24

Quảng Trị

48.000-51.000

 

25

Thừa Thiên Huế

48.000-52.000

 

26

Quảng Nam

50.000-52.000

 

27

Quảng Ngãi

48.000-51.000

 

28

Phú Yên

50.000-51.000

 

29

Khánh Hòa

50.000-51.000

 

30

Bình Thuận

50.000-52.000

 

31

Bình Định

48.000-50.000

 

32

Kon Tum

46.000-50.000

 

33

Gia Lai

46.000-50.000

 

34

Đắk Lắk

47.000-50.000

 

35

Đắk Nông

46.000-50.000

 

36

Lâm Đồng

47.000-51.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

48.000-51.000

 

38

Đồng Nai

48.000-51.000

 

39

TP.HCM

48.000-51.000

 

40

Bình Dương

48.000-51.000

 

41

Bình Phước

48.000-50.000

 

42

Long An

49.000-53.000

 

43

Tiền Giang

49.000-53.000

 

44

Bến Tre

49.000-53.000

 

45

Trà Vinh

49.000-51.000

 

46

Bạc Liêu

49.000-51.000

 

47

Sóc Trăng

49.000-51.000

 

48

Vĩnh Long

49.000–51.000

 

48

An Giang

49.000-51.000

 

49

Cần Thơ

49.000-51.000

 

50

Đồng Tháp

49.000-51.000

 

51

Cà Mau

49.000-51.000

 

52

Kiên Giang

49.000-51.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement