20/03/2023 07:03
Giá heo hơi hôm nay 20/3: Giá heo miền Bắc quay đầu giảm
Sau nhiều ngày bật tăng, giá heo hơi tại các tỉnh thành miền Bắc giảm trở lại. Giá heo hơi miền Trung và miền Nam tương đối ổn định.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc trong hai ngày cuối tuần qua đã giảm từ 1.000 – 2.000 đồng/kg. Mức cao nhất ở thời điểm hiện tại là 50.000 đồng/kg và chỉ có những đàn heo đẹp mới được mức giá này.
Tại các tỉnh/thành như Hà Nội, Hà Nam, Nam Định, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giá heo hơi phổ biến ở mức 48.000-50.000 đồng/kg, thấp hơn khoảng 2.000 đồng/kg so với ba ngày trước.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo quanh mức 45.000 – 49.000 đồng/kg. Hầu như không có địa phương nào bán được mức giá 50.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi không ghi nhận biến động. Mức 46.000 – 50.000 đồng/kg được giữ nguyên. Trong đó Hòa Bình 46.000 – 49.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 47.000 – 50.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh 46.000 – 50.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên có phần nhỉnh hơn các tỉnh/thành miền Bắc. Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo hơi các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh từ 45.000 – 49.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế cao hơn, mức 47.000 – 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng 50.000 – 53.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 49.000 – 51.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 50.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên dao động từ 46.000 – 49.000 đồng/kg. Trong đó, Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 47.000 - 50.000 đồng/kg. Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 46.000 - 49.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam vẫn cao nhất cả nước. Mới đây Sở Tài chính TP.HCM đã có văn bản yêu cầu các doanh nghiệp tham gia chương trình bình ổn thị trường điều chỉnh giảm giá thịt heo bán lẻ sau thời gian dài giá heo hơi giảm. Đã có một số doanh nghiệp như Vissan điều chỉnh giảm giá thịt heo và có thể các doanh nghiệp khách cũng sẽ điêu chỉnh giảm trong những ngày tới. Giá thịt heo giảm sẽ kích thích tiêu dùng thịt, giá heo hơi khi đó có thể tăng.
Tại Đông Nam bộ, giá heo dao động từ 48.000 – 51.000 đồng/kg. Trong đó Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM. Bình Dương, trong khoảng 49.000 – 51.000 đồng/kg. Bình Phước 49.000 - 50.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo vẫn cao hơn các tỉnh miền Đông. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang giá heo 49.000-51.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang dao động từ 50.000 – 52.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn những ngày cuối tuần qua đều trên 5.500 con (heo mảnh). Giá thịt heo mảnh (giá sỉ) đẹp, đầu phiên giữ ở mức 66.000-69.000 đồng/kg, giá thịt heo trung bình dao động giá 64.000-65.000 đồng/kg. Cuối chợ heo rớt giá , mảnh heo mỡ, xấu, giá bán trên dưới 50.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 20/3/2023
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 17/3/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 47.000-49.000 | -2.000 |
2 | Hưng Yên | 48.000-50.000 | -2.000 |
3 | Thái Bình | 48.000-50.000 | -2.000 |
4 | Hải Dương | 48.000-50.000 | -2.000 |
5 | Hà Nam | 47.000-49.000 | -1.000 |
6 | Hòa Bình | 46.000-49.000 | -1.000 |
7 | Quảng Ninh | 47.000-51.000 |
|
8 | Nam Định | 47.000-50.000 | -1.000 |
9 | Ninh Bình | 47.000-50.000 |
|
10 | Phú Thọ | 43.000-49.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 46.000-49.000 | -1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 46.000-49.000 | -1.000 |
13 | Bắc Giang | 46.000-49.000 | -1.000 |
14 | Tuyên Quang | 45.000-49.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 47.000-50.000 |
|
16 | Cao Bằng | 47.000-50.000 |
|
17 | Yên Bái | 47.000-50.000 |
|
18 | Lai Châu | 48.000-50.000 |
|
19 | Sơn La | 47.000-50.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 46.000-49.000 |
|
21 | Nghệ An | 45.000-49.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 47.000-49.000 |
|
23 | Quảng Bình | 47.000-50.000 |
|
24 | Quảng Trị | 48.000-51.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 48.000-52.000 |
|
26 | Quảng Nam | 50.000-52.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 48.000-51.000 |
|
28 | Phú Yên | 50.000-51.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 50.000-51.000 |
|
30 | Bình Thuận | 50.000-52.000 |
|
31 | Bình Định | 48.000-50.000 |
|
32 | Kon Tum | 46.000-50.000 |
|
33 | Gia Lai | 46.000-50.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 47.000-50.000 |
|
35 | Đắk Nông | 46.000-50.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 47.000-51.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 48.000-51.000 |
|
38 | Đồng Nai | 48.000-51.000 |
|
39 | TP.HCM | 48.000-51.000 |
|
40 | Bình Dương | 48.000-51.000 |
|
41 | Bình Phước | 48.000-50.000 |
|
42 | Long An | 49.000-53.000 |
|
43 | Tiền Giang | 49.000-53.000 |
|
44 | Bến Tre | 49.000-53.000 |
|
45 | Trà Vinh | 49.000-51.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 49.000-51.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 49.000-51.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 49.000–51.000 |
|
48 | An Giang | 49.000-51.000 |
|
49 | Cần Thơ | 49.000-51.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 49.000-51.000 |
|
51 | Cà Mau | 49.000-51.000 |
|
52 | Kiên Giang | 49.000-51.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp