17/03/2023 06:58
Giá heo hơi có thể tăng trong thời gian tới
Sau khi giá heo hơi trên thị trường tăng nhẹ, các doanh nghiệp chăn nuôi lớn cũng bắt đầu điều chỉnh tăng giá heo bán ra. Điều này có thể đẩy đà tăng giá heo mạnh hơn.
Giá heo hơi miền Bắc
Ngày 16/3, công ty CP miền Bắc tăng giá heo hơi bán ra thêm 1.000 đồng/kg. Giá heo hơi trong dân vẫn trong xu hướng tăng, đặc biệt tại một số tỉnh đồng bằng đã có những khu vực giá heo hơi lên mức 53.000 đồng/kg.
Cụ thể, giá heo các tỉnh/thành như Hà Nội, Hà Nam, Nam Định, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… phổ biến ở mức 48.000-52.000 đồng/kg. Một số địa phương tại Hưng Yên, Thái Bình, Hải Dương đã ghi nhận mức giá 53.000 đồng/kg.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo cũng tăng nhưng đà tăng chậm hơn các tỉnh đồng bằng. Mức bình quân trong vùng từ 45.000 – 50.000 đồng/kg. Số ít địa phương tại Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Thái Nguyên có mức giá 51.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi giữ nguyên ở mức 46.000 – 51.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình 46.000 – 50.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 47.000 – 51.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh 46.000 – 51.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên giữ nguyên ở mức 46.000 – 52.000 đồng/kg. Trong đó, các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo hơi các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh từ 46.000 – 50.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giữ nguyên ở mức 47.000 – 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng 50.000 – 53.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 49.000 – 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 50.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên cũng xuất hiện mức giá 52.000 đồng/kg nhiều hơn. Cụ thể, Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 47.000 - 52.000 đồng/kg. Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 48.000 - 50.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi các tỉnh phía Nam không giảm thêm. Tại Đông Nam bộ, giá heo dao động từ 50.000 – 52.000 đồng/kg. Trong đó Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM. Bình Dương, trong khoảng 50.000 – 52.000 đồng/kg, số trại bán ra mức 53.000 đồng/kg khá hiếm. Bình Phước 49.000 - 52.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ quanh mức 50.000 đồng/kg. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang giá heo 49.000-50.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang nhỉnh hơn khi vẫn có mức giá 50.000 – 52.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn rạng sáng ngày 16/3 vẫn duy trì ở mức trên 5.400 con (heo mảnh). Giá heo mảnh (giá sỉ) không ghi nhận biến động. Thịt heo đẹp, đầu phiên giữ ở mức 67.000-68.000 đồng/kg, giá thịt heo trung bình dao động giá 64.000-65.000 đồng/kg. Cuối chợ heo rớt giá , mảnh heo mỡ, xấu, giá bán trên dưới 50.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 17/3/2023
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 17/3/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 48.000-51.000 |
|
2 | Hưng Yên | 49.000-53.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 48.000-52.000 |
|
4 | Hải Dương | 48.000-52.000 |
|
5 | Hà Nam | 48.000-51.000 |
|
6 | Hòa Bình | 46.000-50.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 47.000-51.000 |
|
8 | Nam Định | 47.000-51.000 |
|
9 | Ninh Bình | 47.000-50.000 |
|
10 | Phú Thọ | 43.000-49.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 47.000-51.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 47.000-51.000 | +1.000 |
13 | Bắc Giang | 47.000-51.000 | +1.000 |
14 | Tuyên Quang | 45.000-49.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 47.000-50.000 |
|
16 | Cao Bằng | 47.000-51.000 |
|
17 | Yên Bái | 47.000-50.000 |
|
18 | Lai Châu | 48.000-51.000 |
|
19 | Sơn La | 47.000-51.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 46.000-50.000 |
|
21 | Nghệ An | 45.000-50.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 47.000-50.000 |
|
23 | Quảng Bình | 47.000-50.000 |
|
24 | Quảng Trị | 48.000-51.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 48.000-52.000 |
|
26 | Quảng Nam | 50.000-52.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 49.000-52.000 |
|
28 | Phú Yên | 50.000-52.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 50.000-52.000 |
|
30 | Bình Thuận | 50.000-53.000 |
|
31 | Bình Định | 48.000-51.000 |
|
32 | Kon Tum | 48.000-52.000 |
|
33 | Gia Lai | 48.000-52.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 50.000-52.000 |
|
35 | Đắk Nông | 50.000-52.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 50.000-52.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 50.000-52.000 | -1.000 |
38 | Đồng Nai | 50.000-52.000 |
|
39 | TP.HCM | 50.000-52.000 |
|
40 | Bình Dương | 50.000-52.000 |
|
41 | Bình Phước | 50.000-52.000 |
|
42 | Long An | 50.000-52.000 | -1.000 |
43 | Tiền Giang | 50.000-52.000 | -1.000 |
44 | Bến Tre | 49.000-51.000 |
|
45 | Trà Vinh | 49.000-51.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 49.000-51.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 49.000-51.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 49.000–52.000 |
|
48 | An Giang | 50.000-52.000 | -1.000 |
49 | Cần Thơ | 50.000-52.000 | -1.000 |
50 | Đồng Tháp | 50.000-52.000 | -1.000 |
51 | Cà Mau | 50.000-52.000 | -1.000 |
52 | Kiên Giang | 50.000-52.000 | -1.000 |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp