Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi có thể tăng trong thời gian tới

Giá cả hàng hóa

17/03/2023 06:58

Sau khi giá heo hơi trên thị trường tăng nhẹ, các doanh nghiệp chăn nuôi lớn cũng bắt đầu điều chỉnh tăng giá heo bán ra. Điều này có thể đẩy đà tăng giá heo mạnh hơn.

Giá heo hơi miền Bắc

Ngày 16/3, công ty CP miền Bắc tăng giá heo hơi bán ra thêm 1.000 đồng/kg. Giá heo hơi trong dân vẫn trong xu hướng tăng, đặc biệt tại một số tỉnh đồng bằng đã có những khu vực giá heo hơi lên mức 53.000 đồng/kg.

Cụ thể, giá heo các tỉnh/thành như Hà Nội, Hà Nam, Nam Định, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… phổ biến ở mức 48.000-52.000 đồng/kg. Một số địa phương tại Hưng Yên, Thái Bình, Hải Dương đã ghi nhận mức giá 53.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 17/3: Doanh nghiệp bắt đầu tăng giá heo hơi - Ảnh 1.

Giá heo hơi miền Bắc có thể tăng nhanh trong những ngày tới.

Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo cũng tăng nhưng đà tăng chậm hơn các tỉnh đồng bằng. Mức bình quân trong vùng từ 45.000 – 50.000 đồng/kg. Số ít địa phương tại Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Thái Nguyên có mức giá 51.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi giữ nguyên ở mức 46.000 – 51.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình 46.000 – 50.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 47.000 – 51.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh 46.000 – 51.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên giữ nguyên ở mức 46.000 – 52.000 đồng/kg. Trong đó, các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo hơi các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh từ 46.000 – 50.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giữ nguyên ở mức 47.000 – 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng 50.000 – 53.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 49.000 – 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 50.000 - 52.000 đồng/kg.

Giá heo tại Tây Nguyên cũng xuất hiện mức giá 52.000 đồng/kg nhiều hơn. Cụ thể, Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 47.000 - 52.000 đồng/kg. Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 48.000 - 50.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi các tỉnh phía Nam không giảm thêm. Tại Đông Nam bộ, giá heo dao động từ 50.000 – 52.000 đồng/kg. Trong đó Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM. Bình Dương, trong khoảng 50.000 – 52.000 đồng/kg, số trại bán ra mức 53.000 đồng/kg khá hiếm. Bình Phước 49.000 - 52.000 đồng/kg.

Các tỉnh Tây Nam bộ quanh mức 50.000 đồng/kg. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang giá heo 49.000-50.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang nhỉnh hơn khi vẫn có mức giá 50.000 – 52.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn rạng sáng ngày 16/3 vẫn duy trì ở mức trên 5.400 con (heo mảnh). Giá heo mảnh (giá sỉ) không ghi nhận biến động. Thịt heo đẹp, đầu phiên giữ ở mức 67.000-68.000 đồng/kg, giá thịt heo trung bình dao động giá 64.000-65.000 đồng/kg. Cuối chợ heo rớt giá , mảnh heo mỡ, xấu, giá bán trên dưới 50.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 17/3/2023

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 17/3/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

48.000-51.000

 

2

Hưng Yên

49.000-53.000

+1.000

3

Thái Bình

48.000-52.000

 

4

Hải Dương

48.000-52.000

 

5

Hà Nam

48.000-51.000

 

6

Hòa Bình

46.000-50.000

 

7

Quảng Ninh

47.000-51.000

 

8

Nam Định

47.000-51.000

 

9

Ninh Bình

47.000-50.000

 

10

Phú Thọ

43.000-49.000

 

11

Thái Nguyên

47.000-51.000

+1.000

12

Vĩnh Phúc

47.000-51.000

+1.000

13

Bắc Giang

47.000-51.000

+1.000

14

Tuyên Quang

45.000-49.000

 

15

Lạng Sơn

47.000-50.000

 

16

Cao Bằng

47.000-51.000

 

17

Yên Bái

47.000-50.000

 

18

Lai Châu

48.000-51.000

 

19

Sơn La

47.000-51.000

 

20

Thanh Hóa

46.000-50.000

 

21

Nghệ An

45.000-50.000

 

22

Hà Tĩnh

47.000-50.000

 

23

Quảng Bình

47.000-50.000

 

24

Quảng Trị

48.000-51.000

 

25

Thừa Thiên Huế

48.000-52.000

 

26

Quảng Nam

50.000-52.000

 

27

Quảng Ngãi

49.000-52.000

 

28

Phú Yên

50.000-52.000

 

29

Khánh Hòa

50.000-52.000

 

30

Bình Thuận

50.000-53.000

 

31

Bình Định

48.000-51.000

 

32

Kon Tum

48.000-52.000

 

33

Gia Lai

48.000-52.000

 

34

Đắk Lắk

50.000-52.000

 

35

Đắk Nông

50.000-52.000

 

36

Lâm Đồng

50.000-52.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

50.000-52.000

-1.000

38

Đồng Nai

50.000-52.000

 

39

TP.HCM

50.000-52.000

 

40

Bình Dương

50.000-52.000

 

41

Bình Phước

50.000-52.000

 

42

Long An

50.000-52.000

-1.000

43

Tiền Giang

50.000-52.000

-1.000

44

Bến Tre

49.000-51.000

 

45

Trà Vinh

49.000-51.000

 

46

Bạc Liêu

49.000-51.000

 

47

Sóc Trăng

49.000-51.000

 

48

Vĩnh Long

49.000–52.000

 

48

An Giang

50.000-52.000

-1.000

49

Cần Thơ

50.000-52.000

-1.000

50

Đồng Tháp

50.000-52.000

-1.000

51

Cà Mau

50.000-52.000

-1.000

52

Kiên Giang

50.000-52.000

-1.000

 


Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement