Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 16/3: Giá heo hai miền diễn biến trái ngược

Giá cả hàng hóa

16/03/2023 07:08

Trong khi giá heo hơi miền Bắc có dấu hiệu chuyển biến tích cực thì tại miền Nam, giá heo hơi nhiều địa phương giảm nhẹ.

Giá heo hơi miền Bắc

Cụ thể, giá heo các tỉnh/thành đồng bằng Bắc bộ trong khoảng 47.000 - 51.000 đồng/kg. Hà Nội, Hà Nam, Nam Định, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… phổ biến ở mức 48.000-52.000 đồng/kg. Số địa phương có mức giá 52.000 đồng/kg rất ít.

Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo thấp hơn các tỉnh đồng bằng. Mức bình quân trong vùng chỉ từ 45.000 – 49.000 đồng/kg. Số ít địa phương có mức giá 50.000 - 51.000 đồng/kg không phổ biến.

Giá heo hơi hôm nay 16/3: Giá heo hai miền diễn biến trái ngược - Ảnh 1.

Giá heo hơi miền Bắc tiếp tục duy trì đà tăng.

Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi giữ nguyên ở mức 46.000 – 51.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình 46.000 – 50.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 47.000 – 51.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 46.000 – 51.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên không ghi nhận biến động. Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo hơi các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh từ 46.000 – 50.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. Mức giữ nguyên bình quân ở ba tỉnh này là 47.000 – 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng 50.000 – 53.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 49.000 – 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 50.000 - 52.000 đồng/kg.

Giá heo tại Tây Nguyên từ 49.000 – 51.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 47.000 - 52.000 đồng/kg. Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 48.000 - 50.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi các tỉnh phía Nam có xu hướng giảm nhẹ. Trong ngày 15/3, giá heo ở nhiều địa phương giao dịch quanh mức 50.000 đồng/kg.

Tại Đông Nam bộ, Mức 50.000 – 52.000 đồng/kg chiếm đa số. Trong đó Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM. Bình Dương, trong khoảng 50.000 – 52.000 đồng/kg, số trại bán ra mức 53.000 đồng/kg khá hiếm. Bình Phước 49.000 - 52.000 đồng/kg.

Các tỉnh Tây Nam bộ đà giảm rõ rệt hơn. Trong ngày 15/3, giá heo hơi tại hàng loạt tỉnh thành như Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang chỉ quanh mức 50.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang nhỉnh hơn khi vẫn có mức giá 51.000 – 53.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn rạng sáng ngày 15/3 khoảng 5.400 con (heo mảnh). Giá heo mảnh (giá sỉ) không ghi nhận biến động. Thịt heo đẹp, đầu phiên giữ ở mức 67.000-68.000 đồng/kg, giá thịt heo trung bình dao động giá 64.000-65.000 đồng/kg. Cuối chợ heo rớt giá , mảnh heo mỡ, xấu, giá bán trên dưới 50.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 16/3/2023

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 16/3/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

48.000-51.000

 

2

Hưng Yên

48.000-52.000

 

3

Thái Bình

48.000-52.000

 

4

Hải Dương

48.000-52.000

 

5

Hà Nam

48.000-51.000

 

6

Hòa Bình

46.000-50.000

 

7

Quảng Ninh

47.000-51.000

 

8

Nam Định

47.000-51.000

+1.000

9

Ninh Bình

47.000-50.000

 

10

Phú Thọ

43.000-49.000

 

11

Thái Nguyên

45.000-50.000

+1.000

12

Vĩnh Phúc

45.000-49.000

 

13

Bắc Giang

47.000-50.000

+1.000

14

Tuyên Quang

45.000-49.000

 

15

Lạng Sơn

47.000-50.000

 

16

Cao Bằng

47.000-51.000

 

17

Yên Bái

47.000-50.000

 

18

Lai Châu

48.000-51.000

 

19

Sơn La

47.000-51.000

 

20

Thanh Hóa

46.000-50.000

 

21

Nghệ An

45.000-50.000

 

22

Hà Tĩnh

47.000-50.000

 

23

Quảng Bình

47.000-50.000

 

24

Quảng Trị

48.000-51.000

 

25

Thừa Thiên Huế

48.000-52.000

 

26

Quảng Nam

50.000-52.000

 

27

Quảng Ngãi

49.000-52.000

 

28

Phú Yên

50.000-52.000

 

29

Khánh Hòa

50.000-52.000

 

30

Bình Thuận

50.000-53.000

 

31

Bình Định

48.000-51.000

 

32

Kon Tum

48.000-52.000

 

33

Gia Lai

48.000-52.000

 

34

Đắk Lắk

50.000-52.000

 

35

Đắk Nông

50.000-52.000

 

36

Lâm Đồng

50.000-53.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

50.000-53.000

 

38

Đồng Nai

50.000-52.000

 

39

TP.HCM

50.000-52.000

 

40

Bình Dương

50.000-52.000

 

41

Bình Phước

50.000-52.000

 

42

Long An

50.000-53.000

-1.000

43

Tiền Giang

50.000-53.000

-1.000

44

Bến Tre

49.000-51.000

-1.000

45

Trà Vinh

49.000-51.000

-1.000

46

Bạc Liêu

49.000-51.000

-1.000

47

Sóc Trăng

49.000-51.000

-1.000

48

Vĩnh Long

49.000–52.000

-1.000

48

An Giang

50.000-53.000

 

49

Cần Thơ

50.000-53.000

-1.000

50

Đồng Tháp

50.000-53.000

-1.000

51

Cà Mau

50.000-53.000

-1.000

52

Kiên Giang

50.000-53.000

-1.000

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement