15/12/2023 05:00
Giá heo hơi hôm nay 15/12: Chưa có dấu hiệu tăng
Bất kể thị trường sôi động, nhu cầu thịt heo tại miền Bắc tăng trong khi nguồn cung giảm nhưng giá heo hơi vẫn không biến động.
Trong bản tin mới nhất, Bộ Công thương nhận định tháng 11/2023, giá heo hơi trên cả nước trong xu hướng giảm do sức mua trên thị trường vẫn chưa có dấu hiệu hồi phục. Hiện giá khảo sát ở các tỉnh thành dao động trong khoảng 48.000 - 53.000 đồng/kg, giảm từ 1.000-2.000 đồng/kg so với cuối tháng trước.
Cụ thể, giá heo hơi tại khu vực miền Bắc hiện dao động trong khoảng 50.000 - 52.000 đồng/kg, giảm 1.000 đồng/kg so với cuối tháng trước. Giá heo hơi miền Trung, Tây Nguyên hiện dao động trong khoảng 49.000 - 51.000 đồng/kg, giảm 1.000- 2.000 đồng/kg so với cuối tháng trước.
Giá heo hơi tại khu vực miền Nam hiện dao động trong khoảng 48.000 - 53.000 đồng/kg, giảm 1.000- 2.000 đồng/kg so với cuối tháng trước. Tuy nhiên, nửa đầu tháng 12, giá heo tiếp tục giảm.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc vẫn dao động trong khoảng 48.000 – 52.000 đồng/kg. Tuy nhiên phần lớn các địa phương trong vùng mức giao dich phổ biến chỉ 48.000 – 50.000 đồng/kg, mức 51.000 – 52.000 chỉ xuất hiện ở một số khu vực.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) giá heo hơi từ 49.000 – 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. từ 48.000 – 52.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi cũng ở mức 49.000 – 52.000 đồng/kg. Trong đó, tại Hòa Bình từ 49.000 – 52.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên trong khoảng 49.000 – 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai khoảng 49.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Ninh từ 50.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại miền Trung - Tây Nguyên không ghi nhận biến động, mức phổ biến trong vùng vẫn 46.000 – 49.000 đồng/kg. Trong đó, khu vực Bắc Trung bộ như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, giá heo hơi ở mức 47.000 - 50.000 đồng/kg. Thanh Hóa đã có địa phương có giá 51.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế phổ biến từ 46.000 – 49.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ ghi nhận giá heo hơi từ 46.000 – 49.000 đồng/kg. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng, giá heo hơi từ 47.000 – 49.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa từ 46.000 – 48.000 đồng/kg; Bình Định ở mức 45.000 - 48.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 46.000 - 48.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên quanh mức 46.000 – 49.000 đồng/kg, trong đó Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 47.000 - 49.000 đồng/kg. Lâm Đồng khoảng 47.000 - 49.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam cũng có diễn biến tương tự như các tỉnh miền Trung. Tại các tỉnh Đông Nam bộ như Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 47.000 – 49.000 đồng/kg. Lượng heo về các chợ đầu mối của TP.HCM vẫn xấp xỉ 6.000 con mỗi đêm, trong khi sức tiêu thụ khá thấp.
Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ từ 47.000 – 50.000 đồng/kg, trong đó Long An và Tiền Giang từ 48.000 – 49.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 46.000 – 48.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang khoảng 47.000 – 49.000 đồng/kg…
Giá thịt heo mảnh duy trì ở mức thấp, chỉ quanh mức 63.000 – 65.000 đồng/kg đối với heo mảnh loại 1 và 53.000-61.000 đồng/kg là mức giao dịch phổ biến. Cuối phiên, giá thịt sỉ chỉ quanh mức 47.000 – 48.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 15/12/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 48.000-52.000 |
|
2 | Hưng Yên | 48.000-52.000 |
|
3 | Thái Bình | 48.000-52.000 |
|
4 | Hải Dương | 48.000-52.000 |
|
5 | Hà Nam | 48.000-51.000 |
|
6 | Hòa Bình | 48.000-51.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 48.000-52.000 |
|
8 | Nam Định | 48.000-51.000 |
|
9 | Ninh Bình | 48.000-51.000 |
|
10 | Phú Thọ | 48.000-52.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 47.000-52.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 47.000-52.000 |
|
13 | Bắc Giang | 47.000-52.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 47.000-51.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 47.000-50.000 |
|
16 | Cao Bằng | 47.000-50.000 |
|
17 | Yên Bái | 47.000-50.000 |
|
18 | Lai Châu | 47.000-50.000 |
|
19 | Sơn La | 47.000-50.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 47.000-50.000 |
|
21 | Nghệ An | 47.000-50.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 47.000-50.000 |
|
23 | Quảng Bình | 47.000-50.000 |
|
24 | Quảng Trị | 47.000-50.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 47.000-50.000 |
|
26 | Quảng Nam | 49.000-51.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 48.000-50.000 |
|
28 | Phú Yên | 48.000-50.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 47.000-50.000 |
|
30 | Bình Thuận | 48.000-50.000 |
|
31 | Bình Định | 46.000-48.000 |
|
32 | Kon Tum | 46.000-49.000 |
|
33 | Gia Lai | 46.000-49.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 46.000-49.000 |
|
35 | Đắk Nông | 46.000-49.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 46.000-49.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 47.000-50.000 |
|
38 | Đồng Nai | 47.000-49.000 |
|
39 | TP.HCM | 48.000-49.000 |
|
40 | Bình Dương | 48.000-49.000 |
|
41 | Bình Phước | 48.000-49.000 |
|
42 | Long An | 48.000-49.000 |
|
43 | Tiền Giang | 48.000-49.000 |
|
44 | Bến Tre | 46.000-48.000 |
|
45 | Trà Vinh | 46.000-48.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 46.000-48.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 46.000-48.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 46.000–48.000 |
|
48 | An Giang | 47.000-49.000 |
|
49 | Cần Thơ | 47.000-49.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 46.000-49.000 |
|
51 | Cà Mau | 46.000-49.000 |
|
52 | Kiên Giang | 46.000-49.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp