13/09/2022 00:00
Giá heo hơi hôm nay 13/9: Hai miền không còn quá chênh lệch
Giá heo hơi miền Bắc liên tục giảm trong tuần qua, trong khi miền Nam tương đối ổn định đã khiến chênh lệch giữa hai miền không còn nhiều.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc vẫn trong khoảng 63.000 – 67.000 đồng/kg. Tuy nhiên, mức giá 67.000 đồng/kg hiện không phổ biến. Mức giá giao dịch phổ biến trong vùng là 63.000 – 66.000 đồng/kg vẫn chiếm đa số. Ngày 11/9, Công ty CP miền Bắc tiếp tục giảm giá heo thịt bán ra thêm 1.000 đồng/kg. Người nuôi nhỏ lẻ cũng vẫn tiếp tục đẩy mạnh bán .
Tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương, sau nhiều ngày giảm nhẹ, giá heo hơi hiện còn quanh mức 64.000 - 66.000 đồng/kg, số ít khu vực có mức giá 67.000 đồng/kg.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… thấp hơn các tỉnh đồng bằng, chỉ từ 62.000 – 66.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động từ 62.000 – 66.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai 60.000 – 66.000 đồng/kg, Quảng Ninh 63.000 - 67.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hôm nay tại các tỉnh miền Trung Tây Nguyên vẫn ổn định. Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh ổn định ở mức 62.000 – 66.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế dao động 62.000 – 65.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng ở mức 63.000 – 65.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên trong khoảng 60.000 – 65.000 đồng/kg. Nhiều khu vực tại Bình Định, Phú Yên giá xuống dưới 60.000 đồng/kg, tuy nhiên thường rơi vào những đàn heo chất lượng không cao. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 62.000 - 65.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại Tây Nguyên cũng có nhiều khu vực chỉ dao động quanh mức 58.000 – 60.000 đồng/kg. Nhưng mức bình quân trong vũng vẫn được mức 58.000 -63.000 đồng/kg. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 60.000 - 63.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 58.000 - 63.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi hôm nay tại miền Nam đã có gần 3 tuần liên tục duy trì trong khoảng 62.000 – 65.000 đồng/kg. Với khung giá này, giá heo bình quân tại các tỉnh phía Nam chỉ thấp hơn các tỉnh miền Bắc khoảng 1.000 đồng/kg. Trong đó, khu vực Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM hiện phổ biến trong khoảng 63.000 – 66.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước còn 60.000 – 64.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi các tỉnh như Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang. Khung giá heo hơi toàn vùng vẫn trong khoảng 60.000 – 64.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang từ 60.000 – 65.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… trong khoảng 58.000 – 64.000 đồng/kg, Cần Thơ từ 62.000 – 65.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 62.000 – 65.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 12/9/2022 là 4.480 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) giao dịch quanh mức 67.000-81.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 13/9/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 62.000-66.000 | -1.000 |
2 | Hưng Yên | 62.000-67.000 |
|
3 | Thái Bình | 62.000-67.000 |
|
4 | Hải Dương | 62.000-67.000 |
|
5 | Hà Nam | 62.000-66.000 |
|
6 | Hòa Bình | 60.000-66.000 | -1.000 |
7 | Quảng Ninh | 63.000-67.000 |
|
8 | Nam Định | 62.000-66.000 | -1.000 |
9 | Ninh Bình | 62.000-66.000 | -1.000 |
10 | Phú Thọ | 62.000-66.000 | -1.000 |
11 | Thái Nguyên | 62.000-66.000 | -1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 62.000-66.000 | -1.000 |
13 | Bắc Giang | 62.000-66.000 | -1.000 |
14 | Tuyên Quang | 60.000-66.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 64.000-67.000 |
|
16 | Cao Bằng | 59.000-66.000 |
|
17 | Yên Bái | 58.000-67.000 |
|
18 | Lai Châu | 60.000-66.000 |
|
19 | Sơn La | 62.000-66.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 66.000-66.000 |
|
21 | Nghệ An | 65.000-66.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 63.000-66.000 |
|
23 | Quảng Bình | 62.000-66.000 |
|
24 | Quảng Trị | 62.000-66.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 62.000-66.000 |
|
26 | Quảng Nam | 62.000-65.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 60.000-66.000 |
|
28 | Phú Yên | 62.000-65.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 63.000-65.000 |
|
30 | Bình Thuận | 62.000-66.000 |
|
31 | Bình Định | 60.000-64.000 |
|
32 | Kon Tum | 58.000-63.000 |
|
33 | Gia Lai | 58.000-63.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 60.000-64.000 |
|
35 | Đắk Nông | 60.000-63.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 60.000-64.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 66.000-66.000 |
|
38 | Đồng Nai | 65.000-66.000 |
|
39 | TP.HCM | 63.000-66.000 |
|
40 | Bình Dương | 62.000-65.000 |
|
41 | Bình Phước | 62.000-65.000 |
|
42 | Long An | 64.000-65.000 |
|
43 | Tiền Giang | 63.000-65.000 |
|
44 | Bến Tre | 62.000-64.000 |
|
45 | Trà Vinh | 61.000-64.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 62.000-64.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 62.000-64.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 62.000–64.000 |
|
48 | An Giang | 62.000-65.000 |
|
49 | Cần Thơ | 62.000-65.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 62.000-65.000 |
|
51 | Cà Mau | 60.000-65.000 |
|
52 | Kiên Giang | 60.000-65.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp