Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 15/9: Đà bán tháo chưa dừng, miền Bắc tiếp tục giảm

Giá cả hàng hóa

15/09/2022 00:00

Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc giảm thêm 1.000 đồng/kg khi người nuôi lo ngại giá heo còn giảm thêm nên đẩy mạnh bán ra khiến nguồn cung tăng cao.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc cao nhất chỉ còn 65.000 - 66.000 đồng/kg, mức giá 66.000 đồng/kg cũng không còn phổ biến. Nguồn cung heo thịt ra thị trường dồi dào khiến tình hình giao dịch tại chợ đầu mối Hà Nam khá ảm đạm.

Tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương, giá heo hơi quanh mức 63.000 - 65.000 đồng/kg, số ít địa phương còn mức giá 66.000 đồng/kg.

Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… cũng chỉ còn 62.000 – 65.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động từ 62.000 – 64.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai ở mức 60.000 – 65.000 đồng/kg, Quảng Ninh từ 62.000 - 65.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 15/9: Đà bán tháo chưa dừng, giá heo miền Bắc tiếp tục giảm - Ảnh 1.

Giá heo giảm do nguồn cung heo thịt ra thị trường tăng mạnh

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Trung Tây Nguyên giảm chậm hơn. Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh còn 60.000 – 65.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế dao động 60.000 – 63.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng ở mức 61.000 – 64.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên trong khoảng 60.000 – 63.000 đồng/kg. Nhiều khu vực tại Bình Định, Phú Yên ghi nhận giá heo xuống dưới 60.000 đồng/kg, tuy nhiên thường rơi vào những đàn heo chất lượng không cao. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận ghi nhận giá từ 62.000 - 65.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay tại Tây Nguyên vẫn thấp nhất cả nước, trong khoảng 58.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 60.000 - 63.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 58.000 - 62.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi hôm nay tại miền Nam vẫn ổn định. Tại khu vực Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM hiện phổ biến trong khoảng 63.000 – 65.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước còn 60.000 – 64.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ như Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang, giá heo hơi vẫn trong khoảng 60.000 – 64.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang ở mức 60.000 – 65.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… từ 58.000 – 64.000 đồng/kg, Cần Thơ trong khoảng 62.000 – 65.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 62.000 – 65.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 14/9/2022 là 4.710 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) giao dịch quanh mức 63.000-81.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 15/9/2022

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

62.000-65.000

-1.000

2

Hưng Yên

62.000-65.000

-1.000

3

Thái Bình

62.000-65.000

-1.000

4

Hải Dương

62.000-65.000

-1.000

5

Hà Nam

62.000-65.000

-1.000

6

Hòa Bình

60.000-65.000

-1.000

7

Quảng Ninh

63.000-65.000

-1.000

8

Nam Định

62.000-65.000

-1.000

9

Ninh Bình

62.000-65.000

-1.000

10

Phú Thọ

62.000-64.000

-1.000

11

Thái Nguyên

62.000-64.000

-1.000

12

Vĩnh Phúc

62.000-64.000

-1.000

13

Bắc Giang

62.000-64.000

-1.000

14

Tuyên Quang

60.000-64.000

-1.000

15

Lạng Sơn

62.000-64.000

-1.000

16

Cao Bằng

59.000-64.000

-1.000

17

Yên Bái

58.000-64.000

 

18

Lai Châu

60.000-65.000

-1.000

19

Sơn La

62.000-65.000

-1.000

20

Thanh Hóa

66.000-65.000

-1.000

21

Nghệ An

65.000-65.000

-1.000

22

Hà Tĩnh

63.000-65.000

-1.000

23

Quảng Bình

62.000-64.000

-1.000

24

Quảng Trị

62.000-64.000

-1.000

25

Thừa Thiên Huế

62.000-64.000

 

26

Quảng Nam

62.000-64.000

 

27

Quảng Ngãi

60.000-63.000

 

28

Phú Yên

62.000-63.000

 

29

Khánh Hòa

63.000-63.000

 

30

Bình Thuận

62.000-64.000

 

31

Bình Định

60.000-63.000

 

32

Kon Tum

58.000-63.000

 

33

Gia Lai

58.000-63.000

 

34

Đắk Lắk

60.000-64.000

 

35

Đắk Nông

60.000-63.000

 

36

Lâm Đồng

60.000-63.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

62.000-65.000

 

38

Đồng Nai

62.000-65.000

 

39

TP.HCM

63.000-65.000

 

40

Bình Dương

62.000-65.000

 

41

Bình Phước

62.000-65.000

 

42

Long An

64.000-65.000

 

43

Tiền Giang

63.000-65.000

 

44

Bến Tre

62.000-64.000

 

45

Trà Vinh

61.000-64.000

 

46

Bạc Liêu

62.000-64.000

 

47

Sóc Trăng

62.000-64.000

 

48

Vĩnh Long

62.000–64.000

 

48

An Giang

62.000-65.000

 

49

Cần Thơ

62.000-65.000

 

50

Đồng Tháp

62.000-64.000

 

51

Cà Mau

60.000-64.000

 

52

Kiên Giang

60.000-64.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement