15/08/2022 00:59
Giá heo hơi hôm nay 15/8: Nhiều địa phương giảm nhẹ
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc không tăng thêm và dự báo sẽ duy trì quanh mức 67.000 – 70.000 đồng/kg trong những ngày tới.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc không còn mức giá 72.000 đồng/kg. Mức cao nhất hiện tại là 71.000 đồng/kg. Thông tin các doanh nghiệp chăn nuôi điều chỉnh giảm nhẹ giá heo hơi bán ra thêm 1.000 đồng/kg có thể khiến giá heo trên thị trường giảm thêm. Tuy nhiên, đợt giảm này khó giảm mạnh được do nguồn cung heo trên thị trường không thực sự dồi dào.
Hiện giá heo hơi tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương đang phổ biến ở mức 66.000 - 70.000 đồng/kg. Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… ở mức 62.000 – 69.000 đồng/kg. Đây cũng sẽ là khung giá trong những ngày tới.
Các tỉnh Tây Bắc không ghi nhận biến động. Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên chỉ còn 62.000 – 67.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai trong khoảng 60.000 – 67.000 đồng/kg, Quảng Ninh từ 64.000 - 71.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Trung – Tây Nguyên cũng không có biến động. Dự báo khu vực này sẽ không có nhiều biến động trong những ngày tới bởi đây đang là vùng có mức giá thấp.
Bắc Trung bộ vẫn đang là khu vực có một số địa phương duy trì mức giá cao nhất miền Trung. Tập trung chủ yếu tại Thanh Hóa, Nghệ An… ở mức 62.000 – 70.000 đồng/kg. Giá heo hơi miền Trung giảm dần từ Hà Tĩnh vào đến Bình Thuận. Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế đang giữ ở mức 60.000 – 65.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng giữ trong khoảng 63.000 – 65.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 61.000 – 64.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Bình Thuận từ 62.000 - 65.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại Tây Nguyên tiếp tục đứng ở mức thấp, chỉ từ 60.000 – 63.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 62.000 - 64.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 60.000 - 63.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Dịch tả heo châu Phi bùng phát tại nhiều địa phương phía Nam đang khiến giá heo hơi trong vùng chịu nhiều sức ép. Lượng heo bán ra thị trường nhiều hơn khiến giá heo hơi khó có thể tăng trong những ngày tới, mức giá 60.000 – 64.000 đồng/kg sẽ vẫn duy trì.
Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi hôm nay ghi nhận tại TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu bình quân 63.000 – 66.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước ở mức 62.000 – 64.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi hôm nay còn 61.000 – 63.000 đồng/kg. Trong đó, Long An, Tiền Giang trong khoảng 62.000 – 64.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… từ 61.000 – 63.000 đồng/kg; Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang ở mức 62.000 – 64.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 14/8/2022 là 4.700 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) dao động trong khoảng 73.000-83.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 15/8/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 65.000-70.000 |
|
2 | Hưng Yên | 67.000-71.000 |
|
3 | Thái Bình | 67.000-71.000 |
|
4 | Hải Dương | 67.000-71.000 |
|
5 | Hà Nam | 65.000-70.000 |
|
6 | Hòa Bình | 60.000-69.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 68.000-70.000 |
|
8 | Nam Định | 66.000-70.000 |
|
9 | Ninh Bình | 66.000-70.000 |
|
10 | Phú Thọ | 63.000-69.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 65.000-70.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 65.000-70.000 |
|
13 | Bắc Giang | 65.000-70.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 65.000-68.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 64.000-67.000 |
|
16 | Cao Bằng | 59.000-68.000 |
|
17 | Yên Bái | 58.000-68.000 |
|
18 | Lai Châu | 60.000-67.000 |
|
19 | Sơn La | 62.000-68.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 66.000-67.000 |
|
21 | Nghệ An | 65.000-67.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 63.000-67.000 |
|
23 | Quảng Bình | 62.000-65.000 |
|
24 | Quảng Trị | 62.000-65.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 62.000-65.000 |
|
26 | Quảng Nam | 62.000-65.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 60.000-64.000 |
|
28 | Phú Yên | 62.000-64.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 63.000-65.000 |
|
30 | Bình Thuận | 62.000-66.000 |
|
31 | Bình Định | 60.000-64.000 |
|
32 | Kon Tum | 59.000-64.000 |
|
33 | Gia Lai | 60.000-64.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 60.000-64.000 |
|
35 | Đắk Nông | 60.000-63.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 60.000-64.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 66.000-66.000 |
|
38 | Đồng Nai | 65.000-66.000 |
|
39 | TP.HCM | 63.000-66.000 |
|
40 | Bình Dương | 62.000-65.000 |
|
41 | Bình Phước | 62.000-65.000 |
|
42 | Long An | 64.000-64.000 |
|
43 | Tiền Giang | 63.000-64.000 |
|
44 | Bến Tre | 62.000-63.000 |
|
45 | Trà Vinh | 61.000-63.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 62.000-63.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 60.000-63.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 62.000–63.000 |
|
48 | An Giang | 62.000-65.000 |
|
49 | Cần Thơ | 62.000-65.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 62.000-65.000 |
|
51 | Cà Mau | 60.000-64.000 |
|
52 | Kiên Giang | 60.000-64.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp