Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 15/8: Nhiều địa phương giảm nhẹ

Giá cả hàng hóa

15/08/2022 00:59

Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc không tăng thêm và dự báo sẽ duy trì quanh mức 67.000 – 70.000 đồng/kg trong những ngày tới.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc không còn mức giá 72.000 đồng/kg. Mức cao nhất hiện tại là 71.000 đồng/kg. Thông tin các doanh nghiệp chăn nuôi điều chỉnh giảm nhẹ giá heo hơi bán ra thêm 1.000 đồng/kg có thể khiến giá heo trên thị trường giảm thêm. Tuy nhiên, đợt giảm này khó giảm mạnh được do nguồn cung heo trên thị trường không thực sự dồi dào.

Hiện giá heo hơi tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương đang phổ biến ở mức 66.000 - 70.000 đồng/kg. Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… ở mức 62.000 – 69.000 đồng/kg. Đây cũng sẽ là khung giá trong những ngày tới.

Các tỉnh Tây Bắc không ghi nhận biến động. Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên chỉ còn 62.000 – 67.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai trong khoảng 60.000 – 67.000 đồng/kg, Quảng Ninh từ 64.000 - 71.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi những ngày tới: Miền Bắc quanh mức 67.000 – 70.000 đồng/kg - Ảnh 1.

GIá heo miền Bắc duy trì mức cao hơn từ 3.000 - 6.000 đồng/kg so với giá heo miền Nam

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Trung – Tây Nguyên cũng không có biến động. Dự báo khu vực này sẽ không có nhiều biến động trong những ngày tới bởi đây đang là vùng có mức giá thấp.

Bắc Trung bộ vẫn đang là khu vực có một số địa phương duy trì mức giá cao nhất miền Trung. Tập trung chủ yếu tại Thanh Hóa, Nghệ An… ở mức 62.000 – 70.000 đồng/kg. Giá heo hơi miền Trung giảm dần từ Hà Tĩnh vào đến Bình Thuận. Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế đang giữ ở mức 60.000 – 65.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng giữ trong khoảng 63.000 – 65.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 61.000 – 64.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Bình Thuận từ 62.000 - 65.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay tại Tây Nguyên tiếp tục đứng ở mức thấp, chỉ từ 60.000 – 63.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 62.000 - 64.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 60.000 - 63.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Dịch tả heo châu Phi bùng phát tại nhiều địa phương phía Nam đang khiến giá heo hơi trong vùng chịu nhiều sức ép. Lượng heo bán ra thị trường nhiều hơn khiến giá heo hơi khó có thể tăng trong những ngày tới, mức giá 60.000 – 64.000 đồng/kg sẽ vẫn duy trì.

Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi hôm nay ghi nhận tại TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu bình quân 63.000 – 66.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước ở mức 62.000 – 64.000 đồng/kg.

Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi hôm nay còn 61.000 – 63.000 đồng/kg. Trong đó, Long An, Tiền Giang trong khoảng 62.000 – 64.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… từ 61.000 – 63.000 đồng/kg; Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang ở mức 62.000 – 64.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 14/8/2022 là 4.700 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) dao động trong khoảng 73.000-83.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 15/8/2022

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

65.000-70.000

 

2

Hưng Yên

67.000-71.000

 

3

Thái Bình

67.000-71.000

 

4

Hải Dương

67.000-71.000

 

5

Hà Nam

65.000-70.000

 

6

Hòa Bình

60.000-69.000

 

7

Quảng Ninh

68.000-70.000

 

8

Nam Định

66.000-70.000

 

9

Ninh Bình

66.000-70.000

 

10

Phú Thọ

63.000-69.000

 

11

Thái Nguyên

65.000-70.000

 

12

Vĩnh Phúc

65.000-70.000

 

13

Bắc Giang

65.000-70.000

 

14

Tuyên Quang

65.000-68.000

 

15

Lạng Sơn

64.000-67.000

 

16

Cao Bằng

59.000-68.000

 

17

Yên Bái

58.000-68.000

 

18

Lai Châu

60.000-67.000

 

19

Sơn La

62.000-68.000

 

20

Thanh Hóa

66.000-67.000

 

21

Nghệ An

65.000-67.000

 

22

Hà Tĩnh

63.000-67.000

 

23

Quảng Bình

62.000-65.000

 

24

Quảng Trị

62.000-65.000

 

25

Thừa Thiên Huế

62.000-65.000

 

26

Quảng Nam

62.000-65.000

 

27

Quảng Ngãi

60.000-64.000

 

28

Phú Yên

62.000-64.000

 

29

Khánh Hòa

63.000-65.000

 

30

Bình Thuận

62.000-66.000

 

31

Bình Định

60.000-64.000

 

32

Kon Tum

59.000-64.000

 

33

Gia Lai

60.000-64.000

 

34

Đắk Lắk

60.000-64.000

 

35

Đắk Nông

60.000-63.000

 

36

Lâm Đồng

60.000-64.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

66.000-66.000

 

38

Đồng Nai

65.000-66.000

 

39

TP.HCM

63.000-66.000

 

40

Bình Dương

62.000-65.000

 

41

Bình Phước

62.000-65.000

 

42

Long An

64.000-64.000

 

43

Tiền Giang

63.000-64.000

 

44

Bến Tre

62.000-63.000

 

45

Trà Vinh

61.000-63.000

 

46

Bạc Liêu

62.000-63.000

 

47

Sóc Trăng

60.000-63.000

 

48

Vĩnh Long

62.000–63.000

 

48

An Giang

62.000-65.000

 

49

Cần Thơ

62.000-65.000

 

50

Đồng Tháp

62.000-65.000

 

51

Cà Mau

60.000-64.000

 

52

Kiên Giang

60.000-64.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement