12/08/2022 00:19
Giá heo hơi hôm nay 12/8: Miền Bắc tiếp tục tăng
Dù chưa xuất hiện ngưỡng giá mới nhưng giá heo hơi tại các tỉnh miền Bắc vẫn trong xu hướng tăng, miền Nam cũng rục rịch tăng theo.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc cao nhất hiện vẫn là 72.000 đồng/kg, dù chưa phổ biến. Nhưng đà tăng đã xuất hiện trên diện rộng, mức giá 68.000 – 70.000 đồng/kg xuất hiện nhiều hơn. Nhiều hộ nuôi đang găm hàng khiến giá còn tiếp tục tăng. Có thông tin các doanh nghiệp chăn nuôi sẽ tiếp tục điều chỉnh tăng giá.
Giá heo hơi tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương đang phổ biến ở mức 66.000 - 70.000 đồng/kg. Mức giá 71.000 – 72.000 đồng/kg xuất hiện không nhiều. Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… cũng tăng lên mức 62.000 – 69.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Bắc không ghi nhận biến động. Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên chỉ còn 62.000 – 67.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai ở mức 60.000 – 67.000 đồng/kg, Quảng Ninh từ 64.000 - 71.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Trung – Tây Nguyên không ghi nhận giảm thêm. Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi ở Thanh Hóa vẫn tăng theo các tỉnh miền Bắc, lên mức 62.000 – 70.000 đồng/kg. Tuy nhiên, mức 70.000 đồng/kg chưa phổ biến. Nghệ An, Hà Tĩnh trong khoảng 60.000 - 68.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế thấp hơn, chỉ từ 60.000 – 65.000 đồng/kg.
Giá heo hơi từ Đà Nẵng trở vào đến Khánh Hóa quanh mức 60.000 – 64.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng giữ trong khoảng 63.000 – 65.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên trong khoảng 61.000 – 64.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Bình Thuận từ 62.000 - 65.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại Tây Nguyên tiếp tục đứng ở mức thấp, chỉ từ 60.000 – 63.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 62.000 - 64.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 60.000 - 63.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh phía Nam cũng ổn định trong khoảng 60.000 – 64.000 đồng/kg. Nhưng một số đầu mối cho biết giá heo có dấu hiệu tăng, mức giá 65.000 – 66.000 đồng/kg có thể xuất hiện trong những ngày tới.
Tại Đông Nam bộ. gồm TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu ghi nhận giá heo hơi bình quân 63.000 – 66.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước từ 62.000 – 64.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi còn 61.000 – 63.000 đồng/kg. Trong đó Long An, Tiền Giang 62.000 – 64.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… ở mức 61.000 – 63.000 đồng/kg; Cần Thơ trong khoảng 60.000 – 64.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 62.000 – 64.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 11/8/2022 là 4.500 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) dao động trong khoảng 65.000-83.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 12/8/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 65.000-71.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 67.000-72.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 67.000-72.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 67.000-72.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 65.000-70.000 |
|
6 | Hòa Bình | 60.000-69.000 | +1.000 |
7 | Quảng Ninh | 68.000-72.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 66.000-71.000 |
|
9 | Ninh Bình | 66.000-71.000 |
|
10 | Phú Thọ | 63.000-69.000 | +1.000 |
11 | Thái Nguyên | 65.000-70.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 65.000-70.000 | +1.000 |
13 | Bắc Giang | 65.000-71.000 | +1.000 |
14 | Tuyên Quang | 65.000-68.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 64.000-67.000 |
|
16 | Cao Bằng | 59.000-68.000 |
|
17 | Yên Bái | 58.000-68.000 |
|
18 | Lai Châu | 60.000-67.000 |
|
19 | Sơn La | 62.000-68.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 66.000-67.000 |
|
21 | Nghệ An | 65.000-67.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 63.000-67.000 |
|
23 | Quảng Bình | 62.000-65.000 |
|
24 | Quảng Trị | 62.000-65.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 62.000-65.000 |
|
26 | Quảng Nam | 62.000-65.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 60.000-64.000 |
|
28 | Phú Yên | 62.000-64.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 63.000-65.000 |
|
30 | Bình Thuận | 62.000-66.000 |
|
31 | Bình Định | 60.000-64.000 |
|
32 | Kon Tum | 59.000-64.000 |
|
33 | Gia Lai | 60.000-64.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 60.000-64.000 |
|
35 | Đắk Nông | 60.000-63.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 60.000-64.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 66.000-66.000 |
|
38 | Đồng Nai | 65.000-66.000 |
|
39 | TP.HCM | 63.000-66.000 |
|
40 | Bình Dương | 62.000-65.000 |
|
41 | Bình Phước | 62.000-65.000 |
|
42 | Long An | 64.000-64.000 |
|
43 | Tiền Giang | 63.000-64.000 |
|
44 | Bến Tre | 62.000-63.000 |
|
45 | Trà Vinh | 61.000-63.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 62.000-63.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 60.000-63.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 62.000–63.000 |
|
48 | An Giang | 62.000-65.000 |
|
49 | Cần Thơ | 62.000-65.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 62.000-65.000 |
|
51 | Cà Mau | 60.000-64.000 |
|
52 | Kiên Giang | 60.000-64.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp