11/08/2022 00:18
Giá heo hơi hôm nay 11/8: Miền Bắc tiếp tục tăng, lên mức 72.000 đồng/kg
Giá heo hơi hôm nay tiếp tục tăng nhanh tại miền Bắc, mức cao nhất ghi nhận được là 72.000 đồng/kg. Các doanh nghiệp cũng điều chỉnh giá bán ra.
Giá heo hơi miền Bắc
Mức giá 72.000 đồng/kg đã xuất hiện cục bộ tại một số tỉnh như Thái Bình, Hải Dương, Ninh Bình, Bắc Ninh… Mức giá 68.000 – 70.000 đồng/kg cũng đang phổ biến ở các tỉnh/thành miền Bắc.
Công ty CP miền Bắc cũng thông báo tăng thêm 1.000 đồng/kg và bỏ chiết khấu. Động thái chẳng khác nào tăng 2.000 đồng/kg.
Hiện giá heo hơi phổ biến ở các tỉnh/thành đồng bằng như Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương đã lên mức 65.000 - 70.000 đồng/kg. Mức giá 71.000 đồng/kg cũng nhiều hơn.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… cũng đã có mức giá 71.000 đồng/kg. Tập trung chủ yếu ở các tỉnh như Thái Nguyên, Bắc Giang.. Mức bình quân ở các tỉnh này vẫn là 63.000 – 69.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Bắc chưa ghi nhận biến động. Mức phổ biến 60.000 – 67.000 đồng/kg. Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên chỉ còn 62.000 – 67.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai từ 60.000 – 67.000 đồng/kg, Quảng Ninh trong khoảng 64.000 - 70.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Dù chưa tăng nhưng giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Trung – Tây Nguyên cũng không giảm thêm. Tại Bắc Trung bộ, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, giá heo hơi ghi nhận từ 62.000 - 69.000 đồng/kg. Khu vực cao nhất hiện tại là huyện Nga Sơn, Thanh Hóa, một số trại đã bán ra với mức giá 69.000 -70.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế trong khoảng 60.000 – 65.000 đồng/kg.
Các tỉnh Nam Trung bộ ghi nhận giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng trong khoảng 63.000 – 65.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên ở mức 61.000 – 65.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Bình Thuận từ 62.000 - 65.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại Tây Nguyên ở mức 60.000 – 64.000 đồng/kg. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 62.000 - 64.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 60.000 - 63.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh phía Nam chưa tăng, duy trì ở mức 61.000 – 63.000 đồng/kg. Trong đó, khu vực Đông Nam bộ như TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu bình quân từ 63.000 – 65.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 62.000 – 64.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi hôm nay còn 61.000 – 63.000 đồng/kg. Trong đó Long An, Tiền Giang ở mức 62.000 – 64.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… trong khoảng 61.000 – 63.000 đồng/kg; Cần Thơ từ 60.000 – 64.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 62.000 – 64.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 11/8/2022 là 4.750 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) trung bình khoảng 68.000-82.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 11/8/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 64.000-70.000 |
|
2 | Hưng Yên | 64.000-71.000 |
|
3 | Thái Bình | 64.000-72.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 64.000-71.000 |
|
5 | Hà Nam | 64.000-70.000 |
|
6 | Hòa Bình | 60.000-69.000 | +2.000 |
7 | Quảng Ninh | 65.000-71.000 |
|
8 | Nam Định | 65.000 - 70.000 |
|
9 | Ninh Bình | 65.000-71.000 | +1.000 |
10 | Phú Thọ | 65.000-70.000 | +1.000 |
11 | Thái Nguyên | 65.000-69.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 65.000-69.000 |
|
13 | Bắc Giang | 65.000-69.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 65.000-68.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 64.000-67.000 |
|
16 | Cao Bằng | 59.000-68.000 |
|
17 | Yên Bái | 58.000-68.000 |
|
18 | Lai Châu | 60.000-67.000 |
|
19 | Sơn La | 62.000-68.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 64.000-68.000 | +1.000 |
21 | Nghệ An | 65.000-67.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 63.000-67.000 |
|
23 | Quảng Bình | 62.000-65.000 |
|
24 | Quảng Trị | 62.000-65.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 62.000-65.000 |
|
26 | Quảng Nam | 62.000-65.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 60.000-64.000 |
|
28 | Phú Yên | 62.000-64.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 63.000-65.000 |
|
30 | Bình Thuận | 62.000-66.000 |
|
31 | Bình Định | 60.000-64.000 |
|
32 | Kon Tum | 59.000-64.000 |
|
33 | Gia Lai | 60.000-64.000 | -1.000 |
34 | Đắk Lắk | 60.000-64.000 | -1.000 |
35 | Đắk Nông | 60.000-63.000 | -1.000 |
36 | Lâm Đồng | 60.000-64.000 | -1.000 |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 66.000-66.000 |
|
38 | Đồng Nai | 65.000-66.000 |
|
39 | TP.HCM | 63.000-66.000 |
|
40 | Bình Dương | 62.000-65.000 |
|
41 | Bình Phước | 62.000-65.000 |
|
42 | Long An | 64.000-64.000 | -1.000 |
43 | Tiền Giang | 63.000-64.000 |
|
44 | Bến Tre | 62.000-63.000 |
|
45 | Trà Vinh | 61.000-63.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 62.000-63.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 60.000-63.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 62.000–63.000 |
|
48 | An Giang | 62.000-65.000 |
|
49 | Cần Thơ | 62.000-65.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 62.000-65.000 |
|
51 | Cà Mau | 60.000-64.000 |
|
52 | Kiên Giang | 60.000-64.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp