Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 15/7: Giá heo chịu sức ép từ nguồn heo Thái Lan, Trung Quốc

Giá cả hàng hóa

15/07/2023 07:30

Giá heo hơi tại Việt Nam hiện cao hơn các nước láng giềng từ 3.000 – 10.000 đồng/kg. Theo nhiều đầu mối kinh doanh heo, đã có tình trạng heo Thái vào Việt Nam qua khu vực Quảng Trị, còn nguồn heo từ Trung Quốc vào từ Lạng Sơn.

Các đầu mối cho rằng, đó là nguyên nhân khiến giá heo hơi trong nước chững lại trong những ngày qua. Hiện giá heo tại các tỉnh Quảng Đông, Quảng Châu của Trung Quốc chỉ từ 47.000 – 51.000 đồng/kg, thấp hơn cả chục ngàn đồng/kg mức 62.000 – 65.000 đồng/kg tại các tỉnh phía Bắc. Đáng chú ý, heo thịt tại Thái Lan cũng chỉ quanh mức 45.000 - 47.000 đồng/kg. Chênh lệch giá heo khá lớn với heo tại Việt Nam đang khiến hoạt động mua bán heo theo đường tiểu ngạch tại một số đường biên với các nước có dấu hiệu gia tăng.

Giá heo hơi miền Bắc

Giao dịch heo thịt tại miền Bắc không ghi nhận biến động, mức phổ biến từ 62.000 – 67.000 đồng/kg. Cao nhất là 68.000 đồng/kg nhưng mức giá này chỉ xuất hiện cục bộ.

Giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) phổ biến ở mức 63.000 – 67.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc, giá heo các tại Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. từ 60.000 – 66.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 15/7: Giá heo chịu sức ép từ nguồn heo Thái Lan, Trung Quốc - Ảnh 1.

Giá heo 3 miền tiếp tục chững lại

Các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo từ 63.000 – 65.000 đồng/kg. Trong đó, Hòa Bình 63.000 – 65.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 63.000 – 65.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 63.000 – 65.000 đồng/kg. Quảng Ninh 63.000 - 65.000 đồng/kg

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi tại miền Trung – Tây nguyên từ 58.000 – 63.000 đồng/kg. Trong đó, các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An… giá heo giữ trong khoảng 60.000 - 64.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 60.000 – 63.000 đồng/kg.

Tại Nam Trung bộ, giá heo từ 56.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng từ 58.000 - 63.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa 57.000 – 61.000 đồng/kg; Bình Định 56.000 - 61.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 62.000 đồng/kg.

Giá heo tại Tây Nguyên từ 57.000 – 62.000 đồng/kg. Nhiều địa phương trong vùng giá heo vẫn dưới 60.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 57.000 - 61.000 đồng/kg. Lâm Đồng 57.000 - 62.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi tại thị trường miền Nam vẫn duy trì trong khoảng 58.000 – 61.000 đồng/kg dù công ty CP miền Nam áp dụng lại chính sách chiết khấu heo thịt bán ra.

Tại khu vực Đông Nam bộ vẫn dao động trong khoảng 58.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó, Bà Rịa Vũng Tàu giá heo từ 58.000 – 62.000 đồng/kg. TP.HCM 59.000 - 61.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 57.000 – 60.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi dao động từ 57.000 – 60.000 đồng/kg. Trong đó, Tiền Giang, Long An khoảng 57.000 - 60.000 đồng/kg, ta. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 57.000 – 60.000 đồng/kg…

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 14/7 là 4.800 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ loại 1 giữ ở mức 77.000 – 78.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 73.000 – 75.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 63.000 – 67.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 15/7/2023

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 15/7/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

63.000-67.000

 

2

Hưng Yên

64.000-67.000

 

3

Thái Bình

64.000-68.000

 

4

Hải Dương

64.000-67.000

 

5

Hà Nam

63.000-66.000

 

6

Hòa Bình

63.000-66.000

 

7

Quảng Ninh

64.000-68.000

 

8

Nam Định

63.000-67.000

 

9

Ninh Bình

63.000-66.000

 

10

Phú Thọ

63.000-66.000

 

11

Thái Nguyên

63.000-67.000

 

12

Vĩnh Phúc

63.000-66.000

 

13

Bắc Giang

63.000-67.000

 

14

Tuyên Quang

58.000-65.000

 

15

Lạng Sơn

58.000-66.000

 

16

Cao Bằng

58.000-66.000

 

17

Yên Bái

58.000-66.000

 

18

Lai Châu

63.000-68.000

 

19

Sơn La

63.000-68.000

 

20

Thanh Hóa

60.000-65.000

 

21

Nghệ An

60.000-64.000

 

22

Hà Tĩnh

59.000-63.000

 

23

Quảng Bình

59.000-62.000

 

24

Quảng Trị

59.000-62.000

 

25

Thừa Thiên Huế

58.000-62.000

 

26

Quảng Nam

59.000-62.000

 

27

Quảng Ngãi

58.000-61.000

 

28

Phú Yên

58.000-61.000

 

29

Khánh Hòa

58.000-61.000

 

30

Bình Thuận

58.000-62.000

 

31

Bình Định

58.000-61.000

 

32

Kon Tum

58.000-61.000

 

33

Gia Lai

58.000-61.000

 

34

Đắk Lắk

58.000-62.000

 

35

Đắk Nông

58.000-61.000

 

36

Lâm Đồng

59.000-61.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

59.000-61.000

 

38

Đồng Nai

59.000-61.000

 

39

TP.HCM

59.000-61.000

 

40

Bình Dương

58.000-60.000

 

41

Bình Phước

58.000-60.000

 

42

Long An

58.000-60.000

 

43

Tiền Giang

58.000-60.000

 

44

Bến Tre

58.000-59.000

 

45

Trà Vinh

58.000-58.000

 

46

Bạc Liêu

58.000-58.000

 

47

Sóc Trăng

58.000-59.000

 

48

Vĩnh Long

58.000–59.000

 

48

An Giang

58.000-59.000

 

49

Cần Thơ

58.000-60.000

 

50

Đồng Tháp

58.000-59.000

 

51

Cà Mau

58.000-59.000

 

52

Kiên Giang

58.000-59.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement