15/07/2023 07:30
Giá heo hơi hôm nay 15/7: Giá heo chịu sức ép từ nguồn heo Thái Lan, Trung Quốc
Giá heo hơi tại Việt Nam hiện cao hơn các nước láng giềng từ 3.000 – 10.000 đồng/kg. Theo nhiều đầu mối kinh doanh heo, đã có tình trạng heo Thái vào Việt Nam qua khu vực Quảng Trị, còn nguồn heo từ Trung Quốc vào từ Lạng Sơn.
Các đầu mối cho rằng, đó là nguyên nhân khiến giá heo hơi trong nước chững lại trong những ngày qua. Hiện giá heo tại các tỉnh Quảng Đông, Quảng Châu của Trung Quốc chỉ từ 47.000 – 51.000 đồng/kg, thấp hơn cả chục ngàn đồng/kg mức 62.000 – 65.000 đồng/kg tại các tỉnh phía Bắc. Đáng chú ý, heo thịt tại Thái Lan cũng chỉ quanh mức 45.000 - 47.000 đồng/kg. Chênh lệch giá heo khá lớn với heo tại Việt Nam đang khiến hoạt động mua bán heo theo đường tiểu ngạch tại một số đường biên với các nước có dấu hiệu gia tăng.
Giá heo hơi miền Bắc
Giao dịch heo thịt tại miền Bắc không ghi nhận biến động, mức phổ biến từ 62.000 – 67.000 đồng/kg. Cao nhất là 68.000 đồng/kg nhưng mức giá này chỉ xuất hiện cục bộ.
Giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) phổ biến ở mức 63.000 – 67.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc, giá heo các tại Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. từ 60.000 – 66.000 đồng/kg.
Các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo từ 63.000 – 65.000 đồng/kg. Trong đó, Hòa Bình 63.000 – 65.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 63.000 – 65.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 63.000 – 65.000 đồng/kg. Quảng Ninh 63.000 - 65.000 đồng/kg
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại miền Trung – Tây nguyên từ 58.000 – 63.000 đồng/kg. Trong đó, các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An… giá heo giữ trong khoảng 60.000 - 64.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 60.000 – 63.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ, giá heo từ 56.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng từ 58.000 - 63.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa 57.000 – 61.000 đồng/kg; Bình Định 56.000 - 61.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 62.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên từ 57.000 – 62.000 đồng/kg. Nhiều địa phương trong vùng giá heo vẫn dưới 60.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 57.000 - 61.000 đồng/kg. Lâm Đồng 57.000 - 62.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại thị trường miền Nam vẫn duy trì trong khoảng 58.000 – 61.000 đồng/kg dù công ty CP miền Nam áp dụng lại chính sách chiết khấu heo thịt bán ra.
Tại khu vực Đông Nam bộ vẫn dao động trong khoảng 58.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó, Bà Rịa Vũng Tàu giá heo từ 58.000 – 62.000 đồng/kg. TP.HCM 59.000 - 61.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 57.000 – 60.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi dao động từ 57.000 – 60.000 đồng/kg. Trong đó, Tiền Giang, Long An khoảng 57.000 - 60.000 đồng/kg, ta. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 57.000 – 60.000 đồng/kg…
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 14/7 là 4.800 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ loại 1 giữ ở mức 77.000 – 78.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 73.000 – 75.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 63.000 – 67.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 15/7/2023
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 15/7/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 63.000-67.000 |
|
2 | Hưng Yên | 64.000-67.000 |
|
3 | Thái Bình | 64.000-68.000 |
|
4 | Hải Dương | 64.000-67.000 |
|
5 | Hà Nam | 63.000-66.000 |
|
6 | Hòa Bình | 63.000-66.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 64.000-68.000 |
|
8 | Nam Định | 63.000-67.000 |
|
9 | Ninh Bình | 63.000-66.000 |
|
10 | Phú Thọ | 63.000-66.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 63.000-67.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 63.000-66.000 |
|
13 | Bắc Giang | 63.000-67.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 58.000-65.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 58.000-66.000 |
|
16 | Cao Bằng | 58.000-66.000 |
|
17 | Yên Bái | 58.000-66.000 |
|
18 | Lai Châu | 63.000-68.000 |
|
19 | Sơn La | 63.000-68.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 60.000-65.000 |
|
21 | Nghệ An | 60.000-64.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 59.000-63.000 |
|
23 | Quảng Bình | 59.000-62.000 |
|
24 | Quảng Trị | 59.000-62.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 58.000-62.000 |
|
26 | Quảng Nam | 59.000-62.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 58.000-61.000 |
|
28 | Phú Yên | 58.000-61.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 58.000-61.000 |
|
30 | Bình Thuận | 58.000-62.000 |
|
31 | Bình Định | 58.000-61.000 |
|
32 | Kon Tum | 58.000-61.000 |
|
33 | Gia Lai | 58.000-61.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 58.000-62.000 |
|
35 | Đắk Nông | 58.000-61.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 59.000-61.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 59.000-61.000 |
|
38 | Đồng Nai | 59.000-61.000 |
|
39 | TP.HCM | 59.000-61.000 |
|
40 | Bình Dương | 58.000-60.000 |
|
41 | Bình Phước | 58.000-60.000 |
|
42 | Long An | 58.000-60.000 |
|
43 | Tiền Giang | 58.000-60.000 |
|
44 | Bến Tre | 58.000-59.000 |
|
45 | Trà Vinh | 58.000-58.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 58.000-58.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 58.000-59.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 58.000–59.000 |
|
48 | An Giang | 58.000-59.000 |
|
49 | Cần Thơ | 58.000-60.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 58.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 58.000-59.000 |
|
52 | Kiên Giang | 58.000-59.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp