14/07/2023 00:03
Giá heo hơi 14/7: Ba miền không ghi nhận biến động
Khung giá heo hơi trong nước duy trì trong khoảng 58.000 – 66.000 đồng/kg. Miền Bắc vẫn là khu vực có mức giá cao nhất cả nước.
Giá heo hơi miền Bắc
Giao dịch heo thịt tại miền Bắc vẫn phổ biến trong khoảng 62.000 – 67.000 đồng/kg. Mức giá 67.000 đồng/kg – 68.000 đồng/kg vẫn có nhưng chỉ tập trung ở một số địa phương nhất định. Nguồn heo ra thị trường khá dồi dào khiến gía heo hơi miền Bắc 3 ngày qua chững lại.
Giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) phổ biến ở mức 63.000 – 66.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc, giá heo các tại Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. từ 60.000 – 64.000 đồng/kg.
Các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi từ 63.000 – 65.000 đồng/kg. Trong đó, Hòa Bình 63.000 – 65.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 63.000 – 65.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai ở mức 63.000 – 65.000 đồng/kg. Quảng Ninh từ 63.000 - 65.000 đồng/kg
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại miền Trung – Tây nguyên từ 58.000 – 63.000 đồng/kg. Trong đó, các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An… giá heo giữ trong khoảng 60.000 - 64.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 60.000 – 63.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ, giá heo từ 56.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó, Quảng Nam, Đà Nẵng từ 58.000 - 63.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa từ 57.000 – 61.000 đồng/kg; Bình Định từ 56.000 - 61.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 62.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 57.000 – 62.000 đồng/kg. Nhiều địa phương trong vùng giá heo vẫn dưới 60.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 57.000 - 61.000 đồng/kg. Lâm Đồng trong khoảng 57.000 - 62.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại thị trường miền Nam vẫn duy trì trong khoảng 58.000 – 61.000 đồng/kg dù công ty CP miền Nam áp dụng lại chính sách chiết khấu heo thịt bán ra.
Tại khu vực Đông Nam bộ vẫn dao động trong khoảng 58.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó, Bà Rịa Vũng Tàu từ 58.000 – 62.000 đồng/kg. TP.HCM ở mức 59.000 - 61.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 57.000 – 60.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi dao động từ 57.000 – 60.000 đồng/kg. Trong đó, Tiền Giang, Long An khoảng 57.000 - 60.000 đồng/kg, ta. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 57.000 – 60.000 đồng/kg…
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 13/7 là 4780 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ loại 1 giữ ở mức 77.000 – 78.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 73.000 – 75.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 65.000 – 68.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 14/7/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 62.000-67.000 |
|
2 | Hưng Yên | 62.000-67.000 |
|
3 | Thái Bình | 62.000-68.000 |
|
4 | Hải Dương | 62.000-67.000 |
|
5 | Hà Nam | 62.000-66.000 |
|
6 | Hòa Bình | 60.000-66.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 61.000-68.000 |
|
8 | Nam Định | 60.000-67.000 |
|
9 | Ninh Bình | 60.000-66.000 |
|
10 | Phú Thọ | 59.000-66.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 59.000-67.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 59.000-66.000 |
|
13 | Bắc Giang | 59.000-67.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 58.000-65.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 58.000-66.000 |
|
16 | Cao Bằng | 58.000-66.000 |
|
17 | Yên Bái | 58.000-66.000 |
|
18 | Lai Châu | 60.000-68.000 |
|
19 | Sơn La | 60.000-68.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 59.000-65.000 |
|
21 | Nghệ An | 59.000-63.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 57.000-62.000 |
|
23 | Quảng Bình | 57.000-62.000 |
|
24 | Quảng Trị | 57.000-62.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 57.000-62.000 |
|
26 | Quảng Nam | 57.000-62.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 57.000-61.000 |
|
28 | Phú Yên | 57.000-61.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 57.000-61.000 |
|
30 | Bình Thuận | 57.000-62.000 |
|
31 | Bình Định | 57.000-61.000 |
|
32 | Kon Tum | 57.000-61.000 |
|
33 | Gia Lai | 57.000-61.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 57.000-62.000 |
|
35 | Đắk Nông | 55.000-61.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 57.000-61.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 58.000-61.000 |
|
38 | Đồng Nai | 58.000-61.000 |
|
39 | TP.HCM | 59.000-61.000 |
|
40 | Bình Dương | 58.000-60.000 |
|
41 | Bình Phước | 58.000-60.000 |
|
42 | Long An | 58.000-60.000 |
|
43 | Tiền Giang | 58.000-60.000 |
|
44 | Bến Tre | 58.000-59.000 |
|
45 | Trà Vinh | 58.000-58.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 58.000-58.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 58.000-59.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 58.000–59.000 |
|
48 | An Giang | 58.000-59.000 |
|
49 | Cần Thơ | 58.000-60.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 58.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 58.000-59.000 |
|
52 | Kiên Giang | 58.000-59.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp