11/07/2022 05:05
Giá heo hơi hôm nay 11/7: Chưa có dấu hiệu dừng lại
Dựa theo những diễn biến mới trên thị trường, đà tăng giá heo hơi chưa có dấu hiệu dừng lại và chỉ cần tăng thêm 1.000 – 2.000 đồng/kg là đạt ngưỡng 70.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Hôm nay (11/7), Công ty CP miền Bắc sẽ áp dụng giá bán mới cho các trại heo của doanh nghiệp này là 67.000 đồng/kg, Tại thị trường miền Bắc, giá heo nuôi trong dân đang giao dịch phổ biến quang mức 59.000 – 68.000 đồng/kg, tùy khu vực và tùy từng loại heo.
Cục bộ có những trại heo đẹp bán ra đã được mức 69.000 đồng/kg. Đà tăng giá heo chưa có dấu hiệu dừng lại khi mà nguồn heo từ các tỉnh phía Nam đưa ra không nhiều do chi phí vận chuyển tăng theo giá xăng dầu.
Các tỉnh/thành đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Hải Dương, Nam Định, Ninh Bình vẫn đang có mức giá heo hơi bình quân cao nhất, từ 64.000 – 68.000 đồng, một số địa phương có mức giá 69.000 đồng/kg..
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… cũng không còn chênh lệch nhiều so với các tỉnh thành đồng bằng. Mức giá hiện trong khoảng 60.000 – 67.000 đồng/kg.
Các tỉnh vùng núi Tây Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên cũng có diễn biến tương tự, giá lên mức 60.000 – 66.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai ở mức 60.000 – 66.000 đồng/kg, trong đó Quảng Ninh cũng đã có mức giá 68.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi hôm nay tại Bắc Trung bộ vẫn duy trì được đà tăng. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh tiệm cận mức giá với các tỉnh miền Bắc, hiện phổ biến trong khoảng 60.000 – 65.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế ở mức 60.000 – 64.000 đồng/kg.
Các tỉnh Nam Trung bộ và Tây Nguyên thấp hơn các tỉnh thành phía Bắc. Quảng Nam, Đà Nẵng từ 58.000 – 63.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên trong khoảng 56.000 – 62.000 đồng/kg, Khánh Hòa, Bình Thuận từ 56.000 -62.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại Tây Nguyên tăng chậm, hiện chỉ quanh mức 57.000 - 62.000 đồng/kg. Trong đó, Lâm Đồng, Đắk Lắk trong khoảng 58.000 - 62.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 56.000 - 61.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi hôm nay tại Đông Nam bộ mức cao nhất ghi nhận ở thời điểm hiện tại là 63.000 đồng/kg tại một số khu vực thuộc tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. Giá tại các tỉnh/thành như TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu phổ biến trong khoảng 59.000 – 62.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước từ 58.000 – 61.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi đang tăng nhanh hơn, Long An, Tiền Giang đã ghi nhận mức giá 57.000 – 62.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… giá heo trong khoảng 54.000 – 58.000 đồng/kg, Cần Thơ từ 58.000 – 61.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 57.000 – 62.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 11/7/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 62.000-68.000 | +1.0000 |
2 | Hưng Yên | 62.000-68.000 | +1.0000 |
3 | Thái Bình | 62.000-68.000 | +1.0000 |
4 | Hải Dương | 62.000-68.000 | +1.0000 |
5 | Hà Nam | 62.000-68.000 | +1.0000 |
6 | Hòa Bình | 62.000-68.000 | +1.0000 |
7 | Quảng Ninh | 64.000-68.000 | +1.0000 |
8 | Nam Định | 64.000-68.000 | +1.0000 |
9 | Ninh Bình | 65.000-68.000 | +1.0000 |
10 | Phú Thọ | 60.000-67.000 | +1.0000 |
11 | Thái Nguyên | 60.000-68.000 | +1.0000 |
12 | Vĩnh Phúc | 61.000-67.000 | +1.0000 |
13 | Bắc Giang | 61.000-67.000 | +1.0000 |
14 | Tuyên Quang | 60.000-66.000 | +1.0000 |
15 | Lạng Sơn | 60.000-65.000 |
|
16 | Cao Bằng | 59.000-61.000 |
|
17 | Yên Bái | 58.000-60.000 |
|
18 | Lai Châu | 60.000-64.000 | +1.0000 |
19 | Sơn La | 60.000-64.000 | +1.0000 |
20 | Thanh Hóa | 60.000-65.000 | +1.0000 |
21 | Nghệ An | 59.000-64.000 | +1.0000 |
22 | Hà Tĩnh | 57.000-64.000 | +1.0000 |
23 | Quảng Bình | 57.000-62.000 | +1.0000 |
24 | Quảng Trị | 57.000-62.000 | +1.0000 |
25 | Thừa Thiên Huế | 56.000-62.000 | +1.0000 |
26 | Quảng Nam | 57.000-61.000 | +1.0000 |
27 | Quảng Ngãi | 56.000-61.000 | +1.0000 |
28 | Phú Yên | 57.000-61.000 | +1.0000 |
29 | Khánh Hòa | 56.000-62.000 | +1.0000 |
30 | Bình Thuận | 56.000-62.000 | +1.0000 |
31 | Bình Định | 56.000-61.000 | +1.0000 |
32 | Kon Tum | 56.000-60.000 | +1.0000 |
33 | Gia Lai | 56.000-60.000 | +1.0000 |
34 | Đắk Lắk | 57.000-61.000 | +1.0000 |
35 | Đắk Nông | 57.000-61.000 | +1.0000 |
36 | Lâm Đồng | 57.000-61.000 | +1.0000 |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 59.000-64.000 | +1.0000 |
38 | Đồng Nai | 59.000-63.000 | +1.0000 |
39 | TP.HCM | 58.000-64.000 | +1.0000 |
40 | Bình Dương | 57.000-61.000 |
|
41 | Bình Phước | 57.000-60.000 | +1.0000 |
42 | Long An | 58.000-62.000 | +1.0000 |
43 | Tiền Giang | 58.000-62.000 | +1.0000 |
44 | Bến Tre | 56.000-60.000 | +1.0000 |
45 | Trà Vinh | 56.000-60.000 | +1.0000 |
46 | Bạc Liêu | 56.000-59.000 | +1.0000 |
47 | Sóc Trăng | 56.000-59.000 | +1.0000 |
48 | Vĩnh Long | 56.000–59.000 | +1.0000 |
48 | An Giang | 57.000-59.000 | +1.0000 |
49 | Cần Thơ | 56.000-61.000 | +1.0000 |
50 | Đồng Tháp | 56.000-59.000 | +1.0000 |
51 | Cà Mau | 56.000-59.000 | +1.0000 |
52 | Kiên Giang | 56.000-58.000 | +1.0000 |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp