Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 11/7: Chưa có dấu hiệu dừng lại

Giá cả hàng hóa

11/07/2022 05:05

Dựa theo những diễn biến mới trên thị trường, đà tăng giá heo hơi chưa có dấu hiệu dừng lại và chỉ cần tăng thêm 1.000 – 2.000 đồng/kg là đạt ngưỡng 70.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc

Hôm nay (11/7), Công ty CP miền Bắc sẽ áp dụng giá bán mới cho các trại heo của doanh nghiệp này là 67.000 đồng/kg, Tại thị trường miền Bắc, giá heo nuôi trong dân đang giao dịch phổ biến quang mức 59.000 – 68.000 đồng/kg, tùy khu vực và tùy từng loại heo. 

Cục bộ có những trại heo đẹp bán ra đã được mức 69.000 đồng/kg. Đà tăng giá heo chưa có dấu hiệu dừng lại khi mà nguồn heo từ các tỉnh phía Nam đưa ra không nhiều do chi phí vận chuyển tăng theo giá xăng dầu.

Các tỉnh/thành đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Hải Dương, Nam Định, Ninh Bình vẫn đang có mức giá heo hơi bình quân cao nhất, từ 64.000 – 68.000 đồng, một số địa phương có mức giá 69.000 đồng/kg..

Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… cũng không còn chênh lệch nhiều so với các tỉnh thành đồng bằng. Mức giá hiện trong khoảng 60.000 – 67.000 đồng/kg. 

Các tỉnh vùng núi Tây Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên cũng có diễn biến tương tự, giá lên mức 60.000 – 66.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai ở mức 60.000 – 66.000 đồng/kg, trong đó Quảng Ninh cũng đã có mức giá 68.000 đồng/kg.

Giá heo hơi có thể đạt ngưỡng 70.000 đồng/kg trong tuần này - Ảnh 1.

Đà tăng giá heo hơi được nhận định sẽ kéo dài trong những ngày tới.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi hôm nay tại Bắc Trung bộ vẫn duy trì được đà tăng. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh tiệm cận mức giá với các tỉnh miền Bắc, hiện phổ biến trong khoảng 60.000 – 65.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế ở mức 60.000 – 64.000 đồng/kg.

Các tỉnh Nam Trung bộ và Tây Nguyên thấp hơn các tỉnh thành phía Bắc. Quảng Nam, Đà Nẵng từ 58.000 – 63.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên trong khoảng 56.000 – 62.000 đồng/kg, Khánh Hòa, Bình Thuận từ 56.000 -62.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay tại Tây Nguyên tăng chậm, hiện chỉ quanh mức 57.000 - 62.000 đồng/kg. Trong đó, Lâm Đồng, Đắk Lắk trong khoảng 58.000 - 62.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 56.000 - 61.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi hôm nay tại Đông Nam bộ mức cao nhất ghi nhận ở thời điểm hiện tại là 63.000 đồng/kg tại một số khu vực thuộc tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. Giá tại các tỉnh/thành như TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu phổ biến trong khoảng 59.000 – 62.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước từ 58.000 – 61.000 đồng/kg.

Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi đang tăng nhanh hơn, Long An, Tiền Giang đã ghi nhận mức giá 57.000 – 62.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… giá heo trong khoảng 54.000 – 58.000 đồng/kg, Cần Thơ từ 58.000 – 61.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 57.000 – 62.000 đồng/kg. 

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 11/7/2022

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

62.000-68.000

+1.0000

2

Hưng Yên

62.000-68.000

+1.0000

3

Thái Bình

62.000-68.000

+1.0000

4

Hải Dương

62.000-68.000

+1.0000

5

Hà Nam

62.000-68.000

+1.0000

6

Hòa Bình

62.000-68.000

+1.0000

7

Quảng Ninh

64.000-68.000

+1.0000

8

Nam Định

64.000-68.000

+1.0000

9

Ninh Bình

65.000-68.000

+1.0000

10

Phú Thọ

60.000-67.000

+1.0000

11

Thái Nguyên

60.000-68.000

+1.0000

12

Vĩnh Phúc

61.000-67.000

+1.0000

13

Bắc Giang

61.000-67.000

+1.0000

14

Tuyên Quang

60.000-66.000

+1.0000

15

Lạng Sơn

60.000-65.000

 

16

Cao Bằng

59.000-61.000

 

17

Yên Bái

58.000-60.000

 

18

Lai Châu

60.000-64.000

+1.0000

19

Sơn La

60.000-64.000

+1.0000

20

Thanh Hóa

60.000-65.000

+1.0000

21

Nghệ An

59.000-64.000

+1.0000

22

Hà Tĩnh

57.000-64.000

+1.0000

23

Quảng Bình

57.000-62.000

+1.0000

24

Quảng Trị

57.000-62.000

+1.0000

25

Thừa Thiên Huế

56.000-62.000

+1.0000

26

Quảng Nam

57.000-61.000

+1.0000

27

Quảng Ngãi

56.000-61.000

+1.0000

28

Phú Yên

57.000-61.000

+1.0000

29

Khánh Hòa

56.000-62.000

+1.0000

30

Bình Thuận

56.000-62.000

+1.0000

31

Bình Định

56.000-61.000

+1.0000

32

Kon Tum

56.000-60.000

+1.0000

33

Gia Lai

56.000-60.000

+1.0000

34

Đắk Lắk

57.000-61.000

+1.0000

35

Đắk Nông

57.000-61.000

+1.0000

36

Lâm Đồng

57.000-61.000

+1.0000

37

Bà Rịa Vũng Tàu

59.000-64.000

+1.0000

38

Đồng Nai

59.000-63.000

+1.0000

39

TP.HCM

58.000-64.000

+1.0000

40

Bình Dương

57.000-61.000

 

41

Bình Phước

57.000-60.000

+1.0000

42

Long An

58.000-62.000

+1.0000

43

Tiền Giang

58.000-62.000

+1.0000

44

Bến Tre

56.000-60.000

+1.0000

45

Trà Vinh

56.000-60.000

+1.0000

46

Bạc Liêu

56.000-59.000

+1.0000

47

Sóc Trăng

56.000-59.000

+1.0000

48

Vĩnh Long

56.000–59.000

+1.0000

48

An Giang

57.000-59.000

+1.0000

49

Cần Thơ

56.000-61.000

+1.0000

50

Đồng Tháp

56.000-59.000

+1.0000

51

Cà Mau

56.000-59.000

+1.0000

52

Kiên Giang

56.000-58.000

+1.0000

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement