11/03/2024 05:00
Giá heo hơi hôm nay 11/3: Bắt đầu tăng nhanh
Một số công ty chăn nuôi tiếp tục tăng giá heo thịt những ngày cuối tuần qua, giá heo hơi trong dân tăng theo dù chậm hơn.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi nuôi trong dân tại miền Bắc đã có giá 59.000 đồng/kg, đà tăng vẫn tiếp tục khi các côg ty chăn nuôi vẫn điều chỉnh tăng giá heo bán ra. Đây là thời điểm đã qua tháng Giêng, mọi hoạt động sản xuất đã trở lại bình thường, tiêu thụ thịt heo tốt hơn khiến giá heo tăng nhanh. Một số nhận định cho rằng, nguồn heo trong dân sẽ có giá 60.000 đồng/kg trong nay mai.
Giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) tăng khoảng 1.000 đồng/kg so lên mức 56.000 – 59.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang, từ 55.000 – 58.000 đồng/kg.
Khu vực các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình từ 55.000 – 57.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên từ 55.000 – 59.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai khoảng 55.000 – 57.000 đồng/kg, Quảng Ninh từ 56.000 - 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi miền Trung - Tây Nguyên cũng bắt đầu tăng dù chậm hơn hai đầu đất nước. Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo hơi ở Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh từ 54.000 – 57.000 đồng/kg, cao hơn 1.000 đồng/kg so với 3 ngày trước. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế phổ biến từ 54.000 – 56.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ cũng tăng thêm khoảng 1.000 đồng/kg lên mức 53.000 – 56.000 đồng/kg. Quảng Nam, Đà Nẵng cao nhất, từ 55.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa 54.000 – 56.000 đồng/kg; Bình Định 53.000 - 55.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 53.000 - 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 54.000 - 56.000 đồng/kg. Trong đó, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông ghi nhận giá heo hơi từ 53.000 - 55.000 đồng/kg; Lâm Đồng ở mức 54.000 - 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Mức giá 60.000 đồng/kg xuất hiện nhiều hơn tại các địa phương phía Nam, thậm chí một số khu vực còn ghi nhận mức giá 61.000 đồng/kg. Giá heo hơi của một số doanh nghiệp đã lên 62.000 – 63.000 đồng/kg, nhưng hầu hết rơi vào những chủng loại heo tốt nhất của các công ty này.
Tại Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 57.000 – 60.000 đồng/kg. Đà tăng giá heo tại khu vực này vẫn được duy trì, một số địa phương tại Bà Rịa Vũng Tàu đã ghi nhận mức giá 61.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi ở Long An và Tiền Giang 56.000 – 60.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 55.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 56.000 – 60.000 đồng/kg…
Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TP.HCM giao dịch trong khoảng 73.000 – 78.000 đồng/kg với heo mảnh loại 1 và 60.000-65.000 đồng/kg với heo mảnh loại 2.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 11/3/2024 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 55.000-58.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 56.000-59.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 56.000-59.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 56.000-59.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 55.000-58.000 | +1.000 |
6 | Hòa Bình | 55.000-58.000 | +1.000 |
7 | Quảng Ninh | 57.000-60.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 56.000-58.000 | +1.000 |
9 | Ninh Bình | 55.000-58.000 | +1.000 |
10 | Phú Thọ | 55.000-58.000 | +1.000 |
11 | Thái Nguyên | 55.000-58.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 55.000-58.000 | +1.000 |
13 | Bắc Giang | 55.000-58.000 | +1.000 |
14 | Tuyên Quang | 55.000-58.000 | +1.000 |
15 | Lạng Sơn | 55.000-58.000 | +1.000 |
16 | Cao Bằng | 55.000-58.000 | +1.000 |
17 | Yên Bái | 55.000-57.000 | +1.000 |
18 | Lai Châu | 55.000-58.000 | +1.000 |
19 | Sơn La | 55.000-58.000 | +1.000 |
20 | Thanh Hóa | 55.000-57.000 | +1.000 |
21 | Nghệ An | 55.000-57.000 | +1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 55.000-57.000 | +1.000 |
23 | Quảng Bình | 54.000-56.000 | +1.000 |
24 | Quảng Trị | 54.000-56.000 | +1.000 |
25 | Thừa Thiên Huế | 54.000-57.000 | +1.000 |
26 | Quảng Nam | 54.000-56.000 | +1.000 |
27 | Quảng Ngãi | 54.000-56.000 | +1.000 |
28 | Phú Yên | 54.000-56.000 | +1.000 |
29 | Khánh Hòa | 54.000-56.000 | +1.000 |
30 | Bình Thuận | 55.000-57.000 | +1.000 |
31 | Bình Định | 54.000-55.000 | +1.000 |
32 | Kon Tum | 54.000-55.000 | +1.000 |
33 | Gia Lai | 54.000-55.000 | +1.000 |
34 | Đắk Lắk | 54.000-56.000 | +1.000 |
35 | Đắk Nông | 53.000-55.000 | +1.000 |
36 | Lâm Đồng | 53.000-56.000 | +1.000 |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 57.000-61.000 | +1.000 |
38 | Đồng Nai | 57.000-59.000 | +1.000 |
39 | TP.HCM | 57.000-59.000 | +1.000 |
40 | Bình Dương | 55.000-59.000 | +1.000 |
41 | Bình Phước | 54.000-58.000 | +1.000 |
42 | Long An | 56.000-61.000 | +1.000 |
43 | Tiền Giang | 56.000-61.000 | +1.000 |
44 | Bến Tre | 55.000-59.000 | +1.000 |
45 | Trà Vinh | 55.000-59.000 | +1.000 |
46 | Bạc Liêu | 55.000-59.000 | +1.000 |
47 | Sóc Trăng | 55.000-58.000 | +1.000 |
48 | Vĩnh Long | 55.000–59.000 | +1.000 |
48 | An Giang | 55.000-59.000 | +1.000 |
49 | Cần Thơ | 55.000-60.000 | +1.000 |
50 | Đồng Tháp | 55.000-59.000 | +1.000 |
51 | Cà Mau | 54.000-59.000 | +1.000 |
52 | Kiên Giang | 54.000-59.000 | +1.000 |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp