Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 11/3: Ba miền giữ đà tăng

Giá cả hàng hóa

12/03/2024 04:53

Giá heo hơi hiếm có đợt tăng nào mà diễn ra đồng loạt như hiện nay khiến chênh lệch giá của cả ba miền không nhiều.

Giá heo hơi miền Bắc

Theo một số đầu mối kinh doanh heo thịt miền Bắc, ngày 12/3 một số công ty chăn nuôi tiếp tục điều chỉnh tăng giá heo thịt thêm 1.000 đồng/kg. Giá heo nuôi trong dân cũng giữ đà tăng, dù chậm hơn các doanh nghiệp. Tại nhiều địa phương, mức giá 60.000 đồng/kg đang xuất hiện nhiều hơn. Đà tăng giá heo hơi chưa có dấu hiệu dừng lại.

Giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) tăng thêm 1.000 đồng/kg so lên 56.000 – 60.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang, từ 55.000 – 59.000 đồng/kg, một số khu vực cũng đã ghi nhận mức giá 60.000 đồng/kg.

Khu vực các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình từ 56.000 – 59.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên từ 55.000 – 60.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai khoảng 55.000 – 59.000 đồng/kg. Quảng Ninh từ 56.000 - 60.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 11/3: Ba miền giữ đà tăng- Ảnh 1.

Giá heo tại nhiều địa phương vượt mốc 60.000 đồng/kg

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Đà tăng giá heo hơi miền Trung - Tây Nguyên đã nhanh hơn những ngày trước. Hiện mức bình quân trong vùng cũng từ 55.000 – 57.000 đồng/kg, không quá chênh lệch so với các tỉnh miền Bắc và miền Nam.

Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo hơi ở Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh từ 55.000 – 57.000 đồng/kg, tăng khoảng 1.000 đồng/kg so với trước đó 1 ngày. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế phổ biến từ 55.000 – 57.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ cũng có diễn biến tương tự, trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng cao nhất, từ 55.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa trong khoảng 54.000 – 56.000 đồng/kg; Bình Định ở mức 53.000 - 55.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 53.000 - 57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 54.000 - 56.000 đồng/kg. Trong đó, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông ghi nhận giá heo hơi từ 53.000 - 55.000 đồng/kg; Lâm Đồng khoảng 54.000 - 56.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam có phần nhỉnh hơn các tỉnh miền Bắc vì mức giá trên 60.000 đồng/kg xuất hiện ở nhiều địa phương.

Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi ở Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 57.000 – 61.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi ở Long An và Tiền Giang 56.000 – 60.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 55.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 56.000 – 60.000 đồng/kg…

Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TP.HCM giao dịch trong khoảng 73.000 – 78.000 đồng/kg với heo mảnh loại 1 và 60.000-65.000 đồng/kg với heo mảnh loại 2.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 12/3/2024

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

56.000-59.000

+1.000

2

Hưng Yên

57.000-60.000

+1.000

3

Thái Bình

57.000-60.000

+1.000

4

Hải Dương

57.000-60.000

+1.000

5

Hà Nam

56.000-60.000

+1.000

6

Hòa Bình

56.000-60.000

+1.000

7

Quảng Ninh

57.000-61.000

+1.000

8

Nam Định

57.000-59.000

+1.000

9

Ninh Bình

56.000-59.000

+1.000

10

Phú Thọ

56.000-59.000

+1.000

11

Thái Nguyên

56.000-59.000

+1.000

12

Vĩnh Phúc

56.000-59.000

+1.000

13

Bắc Giang

56.000-59.000

+1.000

14

Tuyên Quang

56.000-59.000

+1.000

15

Lạng Sơn

56.000-59.000

+1.000

16

Cao Bằng

56.000-59.000

+1.000

17

Yên Bái

55.000-58.000

+1.000

18

Lai Châu

56.000-59.000

+1.000

19

Sơn La

56.000-59.000

+1.000

20

Thanh Hóa

55.000-58.000

+1.000

21

Nghệ An

55.000-58.000

+1.000

22

Hà Tĩnh

55.000-58.000

+1.000

23

Quảng Bình

54.000-57.000

+1.000

24

Quảng Trị

54.000-57.000

+1.000

25

Thừa Thiên Huế

54.000-58.000

+1.000

26

Quảng Nam

54.000-57.000

+1.000

27

Quảng Ngãi

54.000-57.000

+1.000

28

Phú Yên

54.000-57.000

+1.000

29

Khánh Hòa

54.000-57.000

+1.000

30

Bình Thuận

55.000-58.000

+1.000

31

Bình Định

54.000-56.000

+1.000

32

Kon Tum

54.000-56.000

+1.000

33

Gia Lai

54.000-56.000

+1.000

34

Đắk Lắk

54.000-57.000

+1.000

35

Đắk Nông

53.000-57.000

+1.000

36

Lâm Đồng

53.000-57.000

+1.000

37

Bà Rịa Vũng Tàu

57.000-61.000

38

Đồng Nai

57.000-59.000

39

TP.HCM

57.000-59.000

40

Bình Dương

55.000-59.000

41

Bình Phước

54.000-58.000

42

Long An

56.000-61.000

43

Tiền Giang

56.000-61.000

44

Bến Tre

55.000-59.000

45

Trà Vinh

55.000-59.000

46

Bạc Liêu

55.000-59.000

47

Sóc Trăng

55.000-58.000

48

Vĩnh Long

55.000–59.000

48

An Giang

55.000-59.000

49

Cần Thơ

55.000-60.000

50

Đồng Tháp

55.000-59.000

51

Cà Mau

54.000-59.000

52

Kiên Giang

54.000-59.000

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement