12/03/2024 04:53
Giá heo hơi hôm nay 11/3: Ba miền giữ đà tăng
Giá heo hơi hiếm có đợt tăng nào mà diễn ra đồng loạt như hiện nay khiến chênh lệch giá của cả ba miền không nhiều.
Giá heo hơi miền Bắc
Theo một số đầu mối kinh doanh heo thịt miền Bắc, ngày 12/3 một số công ty chăn nuôi tiếp tục điều chỉnh tăng giá heo thịt thêm 1.000 đồng/kg. Giá heo nuôi trong dân cũng giữ đà tăng, dù chậm hơn các doanh nghiệp. Tại nhiều địa phương, mức giá 60.000 đồng/kg đang xuất hiện nhiều hơn. Đà tăng giá heo hơi chưa có dấu hiệu dừng lại.
Giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) tăng thêm 1.000 đồng/kg so lên 56.000 – 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang, từ 55.000 – 59.000 đồng/kg, một số khu vực cũng đã ghi nhận mức giá 60.000 đồng/kg.
Khu vực các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình từ 56.000 – 59.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên từ 55.000 – 60.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai khoảng 55.000 – 59.000 đồng/kg. Quảng Ninh từ 56.000 - 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Đà tăng giá heo hơi miền Trung - Tây Nguyên đã nhanh hơn những ngày trước. Hiện mức bình quân trong vùng cũng từ 55.000 – 57.000 đồng/kg, không quá chênh lệch so với các tỉnh miền Bắc và miền Nam.
Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo hơi ở Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh từ 55.000 – 57.000 đồng/kg, tăng khoảng 1.000 đồng/kg so với trước đó 1 ngày. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế phổ biến từ 55.000 – 57.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ cũng có diễn biến tương tự, trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng cao nhất, từ 55.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa trong khoảng 54.000 – 56.000 đồng/kg; Bình Định ở mức 53.000 - 55.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 53.000 - 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 54.000 - 56.000 đồng/kg. Trong đó, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông ghi nhận giá heo hơi từ 53.000 - 55.000 đồng/kg; Lâm Đồng khoảng 54.000 - 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam có phần nhỉnh hơn các tỉnh miền Bắc vì mức giá trên 60.000 đồng/kg xuất hiện ở nhiều địa phương.
Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi ở Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 57.000 – 61.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi ở Long An và Tiền Giang 56.000 – 60.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 55.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 56.000 – 60.000 đồng/kg…
Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TP.HCM giao dịch trong khoảng 73.000 – 78.000 đồng/kg với heo mảnh loại 1 và 60.000-65.000 đồng/kg với heo mảnh loại 2.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 12/3/2024 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 56.000-59.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 57.000-60.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 57.000-60.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 57.000-60.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 56.000-60.000 | +1.000 |
6 | Hòa Bình | 56.000-60.000 | +1.000 |
7 | Quảng Ninh | 57.000-61.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 57.000-59.000 | +1.000 |
9 | Ninh Bình | 56.000-59.000 | +1.000 |
10 | Phú Thọ | 56.000-59.000 | +1.000 |
11 | Thái Nguyên | 56.000-59.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 56.000-59.000 | +1.000 |
13 | Bắc Giang | 56.000-59.000 | +1.000 |
14 | Tuyên Quang | 56.000-59.000 | +1.000 |
15 | Lạng Sơn | 56.000-59.000 | +1.000 |
16 | Cao Bằng | 56.000-59.000 | +1.000 |
17 | Yên Bái | 55.000-58.000 | +1.000 |
18 | Lai Châu | 56.000-59.000 | +1.000 |
19 | Sơn La | 56.000-59.000 | +1.000 |
20 | Thanh Hóa | 55.000-58.000 | +1.000 |
21 | Nghệ An | 55.000-58.000 | +1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 55.000-58.000 | +1.000 |
23 | Quảng Bình | 54.000-57.000 | +1.000 |
24 | Quảng Trị | 54.000-57.000 | +1.000 |
25 | Thừa Thiên Huế | 54.000-58.000 | +1.000 |
26 | Quảng Nam | 54.000-57.000 | +1.000 |
27 | Quảng Ngãi | 54.000-57.000 | +1.000 |
28 | Phú Yên | 54.000-57.000 | +1.000 |
29 | Khánh Hòa | 54.000-57.000 | +1.000 |
30 | Bình Thuận | 55.000-58.000 | +1.000 |
31 | Bình Định | 54.000-56.000 | +1.000 |
32 | Kon Tum | 54.000-56.000 | +1.000 |
33 | Gia Lai | 54.000-56.000 | +1.000 |
34 | Đắk Lắk | 54.000-57.000 | +1.000 |
35 | Đắk Nông | 53.000-57.000 | +1.000 |
36 | Lâm Đồng | 53.000-57.000 | +1.000 |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 57.000-61.000 |
|
38 | Đồng Nai | 57.000-59.000 |
|
39 | TP.HCM | 57.000-59.000 |
|
40 | Bình Dương | 55.000-59.000 |
|
41 | Bình Phước | 54.000-58.000 |
|
42 | Long An | 56.000-61.000 |
|
43 | Tiền Giang | 56.000-61.000 |
|
44 | Bến Tre | 55.000-59.000 |
|
45 | Trà Vinh | 55.000-59.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 55.000-59.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 55.000-58.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 55.000–59.000 |
|
48 | An Giang | 55.000-59.000 |
|
49 | Cần Thơ | 55.000-60.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 55.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 54.000-59.000 |
|
52 | Kiên Giang | 54.000-59.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp