11/02/2023 08:04
Giá heo hơi hôm nay 11/2: Giá heo miền Bắc ngược chiều giá heo miền Nam
Trong khi giá heo hơi miền Nam tăng, thì tại miền Bắc giá heo hơi lại đang giảm từ 1.000 – 2.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc trong 3 ngày qua đã giảm từ 1.000 – 2.000 đồng/kg, hiện mức cao nhất chỉ còn 52.000 đồng/kg.
Tại khu vực các tỉnh đồng bằng Bắc bộ, giá heo hơi tại Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… từ 49.000 – 53.000 đồng/kg, giảm 1.000 đồng/kg.
Giá heo tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… 48.000 – 51.000 đồng/kg, giảm 2.000 đồng/kg .

Giá heo hơi miền Bắc giảm ngay sau Tết Nguyên đán
Giá heo tại các tỉnh Tây Bắc cũng chỉ còn ở mức từ 49.000 – 52.000 đồng/kg. Trong đó, Hòa Bình 48.000 – 51.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 49.000 – 51.000 đồng/kg, Quảng Ninh 50.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi khu vực miền Trung – Tây Nguyên giữ nguyên ở mức 49.000 – 52.000 đồng/kg. Mức giá hiện tại khá tương đồng với giá heo hơi miền Bắc.
Trong đó, giá heo hơi bình quân tai Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh là 47.000 - 52.000 đồng/kg. Giảm khoảng 1.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 49.000 – 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng 50.000 – 53.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 49.000 – 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 50.000 - 53.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên thấp hơn các tỉnh miền Trung, Mức giá phổ biến chỉ 49.000 – 52.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 50.000 - 53.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 48.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam đang cao nhất cả nước, phổ biến từ 51.000 – 56.000 đồng/kg. Một số địa phương thuộc các tỉnh Long An, Tiền Giang vẫn có giá 57.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh miền Đông, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu ở mức 52.000 – 55.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 50.000 – 54.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo giữ trong khoảng từ 50.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó giá heo hơi tại Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang từ 52.000 – 55.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ 53.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 9/2 là gần 4.850 con, tăng nhẹ so với một ngày trước. Giá thịt heo sỉ đầu phiên giữ nguyên mức bình quân 69.000 – 70.000 đồng/kg. Giá thịt trung bình trong phiên từ 64.000 – 67.000 đồng/kg. Cuối phiên giảm xuống dưới 50.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 11/2/2023
| BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 11/2/2023 | |||
| STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
| 1 | Hà Nội | 48.000-52.000 | -1.000 |
| 2 | Hưng Yên | 49.000-52.000 | -1.000 |
| 3 | Thái Bình | 49.000-52.000 | -1.000 |
| 4 | Hải Dương | 49.000-52.000 | -1.000 |
| 5 | Hà Nam | 48.000-52.000 | -1.000 |
| 6 | Hòa Bình | 48.000-52.000 | -1.000 |
| 7 | Quảng Ninh | 49.000-52.000 | -1.000 |
| 8 | Nam Định | 49.000-52.000 | -1.000 |
| 9 | Ninh Bình | 48.000-52.000 |
|
| 10 | Phú Thọ | 48.000-52.000 |
|
| 11 | Thái Nguyên | 50.000-52.000 |
|
| 12 | Vĩnh Phúc | 49.000-52.000 |
|
| 13 | Bắc Giang | 49.000-52.000 |
|
| 14 | Tuyên Quang | 48.000-52.000 |
|
| 15 | Lạng Sơn | 49.000-52.000 | -1.000 |
| 16 | Cao Bằng | 49.000-52.000 | -1.000 |
| 17 | Yên Bái | 49.000-52.000 | -1.000 |
| 18 | Lai Châu | 50.000-52.000 | -1.000 |
| 19 | Sơn La | 50.000-52.000 | -1.000 |
| 20 | Thanh Hóa | 50.000-52.000 | -1.000 |
| 21 | Nghệ An | 50.000-52.000 | -1.000 |
| 22 | Hà Tĩnh | 50.000-52.000 | -1.000 |
| 23 | Quảng Bình | 50.000-52.000 | -1.000 |
| 24 | Quảng Trị | 50.000-52.000 | -1.000 |
| 25 | Thừa Thiên Huế | 50.000-52.000 | -1.000 |
| 26 | Quảng Nam | 52.000-54.000 |
|
| 27 | Quảng Ngãi | 49.000-54.000 |
|
| 28 | Phú Yên | 50.000-52.000 |
|
| 29 | Khánh Hòa | 50.000-52.000 |
|
| 30 | Bình Thuận | 50.000-53.000 |
|
| 31 | Bình Định | 48.000-53.000 |
|
| 32 | Kon Tum | 48.000-53.000 |
|
| 33 | Gia Lai | 48.000-53.000 |
|
| 34 | Đắk Lắk | 50.000-52.000 |
|
| 35 | Đắk Nông | 50.000-52.000 |
|
| 36 | Lâm Đồng | 50.000-53.000 |
|
| 37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 51.000-54.000 |
|
| 38 | Đồng Nai | 51.000-53.000 |
|
| 39 | TP.HCM | 51.000-53.000 |
|
| 40 | Bình Dương | 50.000-53.000 |
|
| 41 | Bình Phước | 50.000-53.000 |
|
| 42 | Long An | 50.000-56.000 |
|
| 43 | Tiền Giang | 51.000-57.000 |
|
| 44 | Bến Tre | 52.000-56.000 |
|
| 45 | Trà Vinh | 52.000-55.000 |
|
| 46 | Bạc Liêu | 51.000-54.000 |
|
| 47 | Sóc Trăng | 51.000-55.000 |
|
| 48 | Vĩnh Long | 51.000–55.000 |
|
| 48 | An Giang | 52.000-56.000 |
|
| 49 | Cần Thơ | 52.000-56.000 |
|
| 50 | Đồng Tháp | 52.000-56.000 |
|
| 51 | Cà Mau | 52.000-55.000 |
|
| 52 | Kiên Giang | 52.000-55.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp




