Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi Trung Quốc đang thấp hơn Việt Nam

Giá cả hàng hóa

08/02/2023 00:00

Nhiều chủ trại vẫn hi vọng heo thịt có thể xuất đi Trung Quốc khi đó giá heo hơi trong nước sẽ tăng. Tuy nhiên, hiện giá heo trong nước cao hơn giá heo tại Trung Quốc.

Hiện giá heo hơi Trung Quốc, nhất là những tỉnh/thành giáp với Việt Nam chỉ quanh mức 50.000 – 52.000 đồng/kg. Mức này thấp hơn khoảng 1.000 đồng/kg so với mặt bằng giá tại các tỉnh/thành của Việt Nam.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi miền Bắc duy trì ở mức 48.000 – 53.000 đồng/kg. Trong đó, khu vực các tỉnh đồng bằng Bắc bộ ghi nhận giá heo hơi tại Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… từ 49.000 – 53.500 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… trong khoảng 48.000 – 53.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Bắc từ 49.000 – 53.000 đồng/kg, trong đó Hòa Bình ở mức 48.000 – 52.000 đồng/kg, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai từ 51.000 – 53.000 đồng/kg, Quảng Ninh 52.000 - 53.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 7/2: Giá heo hơi Trung Quốc đang thấp hơn giá heo Việt Nam - Ảnh 1.

Giá heo hơi trong nước duy trì ở mức thấp

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Miền Trung – Tây Nguyên ghi nhận giá heo hơi phổ biến trong khoảng 50.000 – 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Bắc miền Trung thấp hơn các tỉnh Nam miền Trung.

Cụ thể, giá heo hơi bình quân tai Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh là 47.000 - 53.000 đồng/kg. Mức giá 53.000 đồng/kg cũng không nhiều. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 49.000 – 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng vẫn cao nhất miền Trung với mức 50.000 – 54.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên từ 49.000 – 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 50.000 - 53.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên thấp hơn các tỉnh miền Trung, phổ biến chỉ 49.000 – 52.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 50.000 - 53.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 48.000 - 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam vẫn giữ mức cao nhất cả nước, mức phổ biến 50.000 – 56.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh miền Đông, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu ở mức 52.000 – 55.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 50.000 – 54.000 đồng/kg.

Các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo giữ trong khoảng từ 50.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó giá heo hơi tại Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang từ 52.000 – 55.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ 53.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 7/2 là gần 4.000 con. Giá thịt heo sỉ đầu phiên giữ nguyên mức bình quân 67.000 – 70.000 đồng/kg. Giá thịt trung bình trong phiên từ 65.000 – 67.000 đồng/kg. Cuối phiên giá còn 49.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 8/2/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

50.000-53.000

 

2

Hưng Yên

50.000-53.000

 

3

Thái Bình

50.000-53.000

 

4

Hải Dương

50.000-53.000

 

5

Hà Nam

50.000-53.000

 

6

Hòa Bình

49.000-53.000

 

7

Quảng Ninh

50.000-53.000

 

8

Nam Định

50.000-53.000

 

9

Ninh Bình

50.000-53.000

 

10

Phú Thọ

49.000-52.000

 

11

Thái Nguyên

50.000-52.000

 

12

Vĩnh Phúc

49.000-52.000

 

13

Bắc Giang

49.000-52.000

 

14

Tuyên Quang

48.000-52.000

 

15

Lạng Sơn

49.000-53.000

 

16

Cao Bằng

49.000-53.000

 

17

Yên Bái

49.000-53.000

 

18

Lai Châu

50.000-53.000

 

19

Sơn La

50.000-53.000

 

20

Thanh Hóa

50.000-53.000

 

21

Nghệ An

50.000-53.000

 

22

Hà Tĩnh

50.000-53.000

 

23

Quảng Bình

50.000-53.000

 

24

Quảng Trị

50.000-53.000

 

25

Thừa Thiên Huế

50.000-53.000

 

26

Quảng Nam

52.000-55.000

 

27

Quảng Ngãi

49.000-54.000

 

28

Phú Yên

52.000-54.000

 

29

Khánh Hòa

52.000-54.000

 

30

Bình Thuận

52.000-54.000

 

31

Bình Định

48.000-53.000

 

32

Kon Tum

48.000-53.000

 

33

Gia Lai

48.000-53.000

 

34

Đắk Lắk

50.000-52.000

 

35

Đắk Nông

50.000-52.000

 

36

Lâm Đồng

50.000-53.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

51.000-54.000

 

38

Đồng Nai

51.000-53.000

 

39

TP.HCM

51.000-53.000

 

40

Bình Dương

50.000-53.000

 

41

Bình Phước

50.000-53.000

 

42

Long An

50.000-55.000

 

43

Tiền Giang

51.000-56.000

 

44

Bến Tre

52.000-56.000

 

45

Trà Vinh

52.000-55.000

 

46

Bạc Liêu

51.000-54.000

 

47

Sóc Trăng

51.000-55.000

 

48

Vĩnh Long

51.000–55.000

 

48

An Giang

52.000-56.000

 

49

Cần Thơ

52.000-56.000

 

50

Đồng Tháp

52.000-56.000

 

51

Cà Mau

52.000-55.000

 

52

Kiên Giang

52.000-55.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement