Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 11/10: Nguy cơ giảm trong những ngày tới

Giá cả hàng hóa

11/10/2022 00:25

Đúng thời điểm giá heo hơi trên thị trường có dấu hiệu tăng thì một doanh nghiệp chăn nuôi lớn lại giảm giá heo thịt bán ra, khiến giá heo hơi khó tăng thêm.

Giá heo hơi miền Bắc

Theo một số đầu mối kinh doanh heo, hôm nay (11/10) Công ty CP miền Bắc sẽ điều chỉnh giảm 1.000 đồng/kg giá heo thịt bán ra. Hiện, giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc dao động trong khoảng 55.000 - 60.000 đồng/kg. Trong đó các tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… trong khoảng 56.000 – 60.000 đồng/kg.

Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo hơi, thấp hơn các tỉnh đồng bằng. Mức phổ biến từ 55.000 – 59.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi hôm nay tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên cũng có diễn biến tương tự, duy trì ở mức 58.000 – 60.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai 58.000 – 60.000 đồng/kg, Quảng 56.000 - 61.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 11/10: Doanh nghiêp bât ngơ giam gia - Ảnh 1.

Giá heo hơi có thể giảm thêm sau khi các doanh nghiệp chăn nuôi điều chỉnh giảm.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên không ghi nhận biến động. Mức giá phổ biến toàn vùng từ 55.000 -–58.000 đồng/kg.

Tại Bắc Trung Bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh cao nhất miền Trung, từ mức 55.000 - 59.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế trong khoảng 56.000 – 58.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi hôm nay tại Quảng Nam, Đà Nẵng duy trì quanh mức 56.000 – 58.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên ở mức 55.000 – 57.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 55.000 - 57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên duy trì trong khoảng 54.000 – 58.000 đồng/kg. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 55.000 - 58.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 54.000 - 57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi hôm nay tại miền Nam có xu hướng tăng nhẹ ở một số địa phương thuộc Tây Nam bộ. Chẳng hạn, Sóc Trăng đã ghi nhận mức giá 58.000 đồng/kg. Một số các tỉnh khác như Bạc Liêu, Vĩnh Long cũng ghi nhận mức giá này.

Tại các tỉnh Đông Nam bộ, giá heo vẫn chưa lấy lại mốc 60.000 đồng/kg. Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM giữ nguyên ở mức 56.000 – 59.000 đồng/kg.. Bình Dương, Bình Phước từ 55.000 – 57.000 đồng/kg.

Các tỉnh Tây Nam bộ phổ biến trong khoảng 55.000 – 57.000 đồng/kg, cục bộ có những địa phương được mức giá 58.000 đồng/kg. Các tỉnh như Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang chỉ từ 55.000 – 57.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ ở mức 55.000 – 58.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang trong khoảng 56.000 – 57.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 10/10/2022 là 4.700 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) loại 1: 78.000-79.000 đồng/kg; loại 2 (heo to, mỡ nhiều): 54.000 – 55.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 11/10/2022

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

55.000-60.000

 

2

Hưng Yên

55.000-61.000

 

3

Thái Bình

55.000-61.000

 

4

Hải Dương

55.000-61.000

 

5

Hà Nam

55.000-60.000

 

6

Hòa Bình

55.000-60.000

 

7

Quảng Ninh

55.000-61.000

 

8

Nam Định

55.000-61.000

 

9

Ninh Bình

55.000-61.000

 

10

Phú Thọ

55.000-59.000

 

11

Thái Nguyên

55.000-59.000

 

12

Vĩnh Phúc

55.000-59.000

 

13

Bắc Giang

55.000-59.000

 

14

Tuyên Quang

55.000-59.000

 

15

Lạng Sơn

55.000-60.000

 

16

Cao Bằng

55.000-60.000

 

17

Yên Bái

55.000-60.000

 

18

Lai Châu

55.000-60.000

 

19

Sơn La

55.000-60.000

 

20

Thanh Hóa

55.000-60.000

 

21

Nghệ An

55.000-60.000

 

22

Hà Tĩnh

55.000-60.000

 

23

Quảng Bình

55.000-58.000

 

24

Quảng Trị

55.000-58.000

 

25

Thừa Thiên Huế

55.000-59.000

 

26

Quảng Nam

54.000-59.000

 

27

Quảng Ngãi

54.000-58.000

 

28

Phú Yên

54.000-58.000

 

29

Khánh Hòa

54.000-58.000

 

30

Bình Thuận

54.000-57.000

 

31

Bình Định

54.000-56.000

 

32

Kon Tum

51.000-56.000

 

33

Gia Lai

52.000-56.000

 

34

Đắk Lắk

55.000-57.000

 

35

Đắk Nông

54.000-56.000

 

36

Lâm Đồng

55.000-57.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

55.000-59.000

 

38

Đồng Nai

55.000-58.000

 

39

TP.HCM

55.000-58.000

 

40

Bình Dương

55.000-58.000

 

41

Bình Phước

55.000-57.000

 

42

Long An

55.000-57.000

 

43

Tiền Giang

55.000-57.000

 

44

Bến Tre

55.000-57.000

 

45

Trà Vinh

55.000-57.000

 

46

Bạc Liêu

55.000-57.000

 

47

Sóc Trăng

55.000-57.000

 

48

Vĩnh Long

55.000–57.000

 

48

An Giang

55.000-57.000

 

49

Cần Thơ

55.000-57.000

 

50

Đồng Tháp

55.000-57.000

 

51

Cà Mau

55.000-57.000

 

52

Kiên Giang

55.000-57.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement