Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 1/8: Giá heo rục rịch tăng lại

Giá cả hàng hóa

01/08/2023 08:29

Theo một số đầu mối chăn nuôi heo miền Bắc, các doan nghiệp chăn nuôi lớn có thể sẽ điều chỉnh tăng giá heo thịt bán ran gay ngày đầu tháng 8/2023.

Giá heo hơi miền Bắc

Hiện giá heo của các doanh nghiệp chăn nuôi không chênh lệch nhiều so với giá heo trong dân. Mức phổ biến từ 59.000 – 62.000 đồng/kg. Cuối tuần qua, các doanh nghiệp còn tăng chiết khấu khiến người nuôi heo nhỏ lẻ lo ngại giá heo còn giảm thêm. Tuy nhiên, nguồn heo ta thị trường phía Bắc có xu hướng sụt giảm trong hai ngày qua, đó có thể là lý do khiến các doanh nghiệp điều chỉnh tăng giá. Nguồn heo nuôi nhỏ lẻ trong dân sau thời gian dài thua lỗ và ảnh hưởn của dịch bệnh đến nay không còn nhiều.

Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…), giá heo hơi từ 58.000 – 62.000 đồng/kg. Mức giá 60.000 – 61.000 đồng/kg chiếm đa số.

Giá heo tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. từ 58.000 – 61.000 đồng/kg, số địa phương có mức giá 62.000 đồng/kg không nhiều.

Giá heo hơi hôm nay 1/8: Giá heo rục rịch tăng lại - Ảnh 1.

Nguồn heo ra thị trường miền Bắc giảm, giá heo có thể tăng trở lại

Các tỉnh miền núi Tây Bắc giá heo từ 61.000 – 63.000 đồng/kg. Trong đó, Hòa Bình 60.000 – 62.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 60.000 – 63.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 60.000 – 62.000 đồng/kg. Quảng Ninh 62.000 - 62.000 đồng/kg

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Phần lớn các địa phương trong vùng giá heo dưới 60.000 đồng/kg, đặc biệt là các tỉnh Nam miền Trung và Tây Nguyên.

Tại Bắc Trung bô, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An khá tương đồng với các tỉnh/thành miền Bắc, dao động từ 57.000 – 62.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 59.000 – 61.000 đồng/kg.

Tại Nam Trung bộ bình quân 57.000 – 60.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng từ 58.000 - 61.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa 57.000 – 60.000 đồng/kg; Bình Định 56.000 - 59.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 60.000 đồng/kg.

Giá heo tại Tây Nguyên từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 57.000 - 59.000 đồng/kg. Lâm Đồng 57.000 - 60.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi tại nhiều địa phương phía Nam chỉ quanh mức 57.000 – 58.000 đồng/kg, nhất là các tỉnh Tây Nam bộ.

Giá heo tại các tỉnh Đông Nam bộ, giá heo hơi dao động từ 58.000 – 60.000 đồng/kg. Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM 58.000 - 60.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước phổ biến trong khoảng 58.000 – 59.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi dao động từ 56.000 – 59.000 đồng/kg. Trong đó, Tiền Giang, Long An khoảng 57.000 - 58.000 đồng/kg, ta. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 57.000 – 58.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 57.000 – 58.000 đồng/kg…

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ loại 1 giữ ở mức 76.000 – 78.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 71.000 – 73.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 56.000 – 60.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 1/8/2023

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 1/8/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

58.000-62.000

 

2

Hưng Yên

58.000-62.000

 

3

Thái Bình

58.000-62.000

 

4

Hải Dương

58.000-62.000

 

5

Hà Nam

58.000-62.000

 

6

Hòa Bình

58.000-62.000

 

7

Quảng Ninh

58.000-63.000

 

8

Nam Định

58.000-62.000

 

9

Ninh Bình

58.000-62.000

 

10

Phú Thọ

58.000-62.000

 

11

Thái Nguyên

58.000-62.000

 

12

Vĩnh Phúc

58.000-62.000

 

13

Bắc Giang

58.000-62.000

 

14

Tuyên Quang

57.000-62.000

 

15

Lạng Sơn

58.000-62.000

 

16

Cao Bằng

58.000-62.000

 

17

Yên Bái

58.000-62.000

 

18

Lai Châu

60.000-62.000

 

19

Sơn La

60.000-62.000

 

20

Thanh Hóa

60.000-62.000

 

21

Nghệ An

58.000-61.000

 

22

Hà Tĩnh

59.000-59.000

 

23

Quảng Bình

59.000-60.000

 

24

Quảng Trị

59.000-60.000

 

25

Thừa Thiên Huế

58.000-60.000

 

26

Quảng Nam

59.000-61.000

 

27

Quảng Ngãi

58.000-60.000

 

28

Phú Yên

58.000-60.000

 

29

Khánh Hòa

58.000-60.000

 

30

Bình Thuận

58.000-60.000

 

31

Bình Định

58.000-60.000

 

32

Kon Tum

58.000-60.000

 

33

Gia Lai

58.000-60.000

 

34

Đắk Lắk

58.000-60.000

 

35

Đắk Nông

58.000-60.000

 

36

Lâm Đồng

59.000-61.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

59.000-60.000

 

38

Đồng Nai

59.000-60.000

 

39

TP.HCM

59.000-60.000

 

40

Bình Dương

59.000-59.000

 

41

Bình Phước

59.000-60.000

 

42

Long An

58.000-59.000

 

43

Tiền Giang

58.000-59.000

 

44

Bến Tre

58.000-59.000

 

45

Trà Vinh

58.000-58.000

 

46

Bạc Liêu

58.000-58.000

 

47

Sóc Trăng

58.000-59.000

 

48

Vĩnh Long

58.000–59.000

 

48

An Giang

58.000-59.000

 

49

Cần Thơ

58.000-59.000

 

50

Đồng Tháp

58.000-59.000

 

51

Cà Mau

58.000-59.000

 

52

Kiên Giang

58.000-59.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement